\(k=2\dfrac{1}{3179}.\dfrac{3}{1111}-\dfrac{3178}{3179}.\dfrac{1}{1111}-\dfrac{4}{3179.1111}\)
rút gọn bằng cách thay số bằng chữ
Bài 1.tính giá trị của các biểu thức sau bằng cách thay số bởi chữ hợp lí
A=\(2\dfrac{1}{3179}\)-\(\dfrac{3}{1111}\)-\(\dfrac{3178}{3179}\)*\(\dfrac{1}{1111}\)-\(\dfrac{4}{3179\cdot1111}\)
B=\(2\dfrac{1}{3150}\)*\(\dfrac{3}{6517}\)-\(\dfrac{1}{1050}\)*\(3\dfrac{6516}{6517}\)+\(\dfrac{4}{1050}\)-\(\dfrac{6}{3150\cdot3897}\)
C=\(\dfrac{1}{4587}\)*\(7\dfrac{1}{3897}\)-\(3\dfrac{4586}{4587}\)*\(\dfrac{2}{3897}\)-\(\dfrac{7}{4587}\)-\(\dfrac{3}{4587\cdot3897}\)
\(F=5\dfrac{6}{4453}.\dfrac{1}{1997}-\dfrac{2}{1997}.2\dfrac{3}{4453}\)
rút gọn bằng cách thay số bằng chữ
Đặt a=4453, b=1997
Ta có: \(F=5\dfrac{6}{a}\cdot\dfrac{1}{b}-\dfrac{2}{b}\cdot2\dfrac{3}{a}\)
\(=\dfrac{5a+6}{a}\cdot\dfrac{1}{b}-\dfrac{2}{b}\cdot\dfrac{2a+3}{a}\)+
\(=\dfrac{5a+6-4a-6}{ab}\)
\(=\dfrac{1}{b}\)
\(=\dfrac{1}{1997}\)
Rút gọn bằng cách thay số bằng chữ
\(2\dfrac{1}{315}.\dfrac{3}{651}-\dfrac{1}{105}.3\dfrac{659}{651}-\dfrac{4}{315.651}+\dfrac{4}{105}\)
Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách thay số bởi chữ một cách hợp lí:
A = 2\(\dfrac{1}{315}\) . \(\dfrac{1}{651}\)- \(\dfrac{1}{105}\) . 3\(\dfrac{650}{651}\) - \(\dfrac{4}{315.651}\)+ \(\dfrac{4}{105}\)
Rút gọn bằng cách thay số bằng chữ
2\(\dfrac{1}{317}\).\(\dfrac{3}{111}-\dfrac{316}{317}.\dfrac{1}{111}-\dfrac{4}{317.111}\)
Đặt \(A=2\dfrac{1}{317}.\dfrac{3}{111}-\dfrac{316}{317}.\dfrac{1}{111}-\dfrac{4}{317.111}\)
\(=\left(2+\dfrac{1}{317}\right).\dfrac{3}{111}-\left(1-\dfrac{1}{317}\right).\dfrac{1}{111}-4.\dfrac{1}{317}.\dfrac{1}{111}\)
\(=6.\dfrac{1}{111}+3.\dfrac{1}{317}.\dfrac{1}{111}-\dfrac{1}{111}+\dfrac{1}{317}.\dfrac{1}{111}-4.\dfrac{1}{317}.\dfrac{1}{111}\)
Đặt \(a=\dfrac{1}{111};b=\dfrac{1}{317}\). Khi đó
\(A=6a+3ab-a+ab-4ab=5a=\dfrac{5}{111}\)
Vậy A=\(\dfrac{5}{111}\)
1. Cho các số hữu tỉ:
\(x_1=\dfrac{20}{-11};x_2=\dfrac{2020}{-1111};x_3=\dfrac{202020}{-111111};x_4=\dfrac{20202020}{-11111111}\)
a) Hãy so sánh các số hữu tỉ đó
b) Viết tập hợp các số hữu tỉ bằng các số hữu tỉ trên
Bài 1: Cho phân số \(\dfrac{a}{b}\) có b - a = 18. Phân số \(\dfrac{a}{b}\) sau khi rút gọn bằng \(\dfrac{5}{7}\). Tìm phân số \(\dfrac{a}{b}\).
Bài 2: Cho phân số \(\dfrac{a}{b}\) có b + a = 143. Phân số \(\dfrac{a}{b}\) sau khi rút gọn bằng \(\dfrac{4}{7}\). Tìm phân số \(\dfrac{a}{b}\).
Câu 1:
\(C=\dfrac{1}{x+2}-\dfrac{x^3-4x}{x^2+4}\cdot\left(\dfrac{1}{x^2+4x+4}-\dfrac{1}{4-x^2}\right)\)
a) Rút gọn C
b) x bằng mấy để C = 1?
Câu 2:
\(B=\left(\dfrac{1}{\sqrt{x}-1}-\dfrac{1}{\sqrt{x}}\right):\left(\dfrac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-2}-\dfrac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}-1}\right)\)
a) Rút gọn B
b) x bằng mấy để \(\left|B\right|=B\)
Câu 3: Rút gọn:
\(A=\left[\dfrac{\left(1-a\right)^2}{3a+\left(a-1\right)^2}+\dfrac{2a^2-4a-1}{a^3-1}-\dfrac{1}{1-a}\right]:\dfrac{2a}{a^3+a}\)
Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu).
Mẫu: \(\dfrac{5}{15}\) và \(\dfrac{4}{18}\) - \(\dfrac{5}{15}=\dfrac{1}{3}\); \(\dfrac{4}{18}=\dfrac{2}{9}\) - \(\dfrac{1}{3}=\dfrac{1\times3}{3\times3}=\dfrac{3}{9}\) |
a) \(\dfrac{2}{36}\) và \(\dfrac{8}{12}\)
b) \(\dfrac{10}{25}\) và \(\dfrac{14}{40}\)
a) \(\dfrac{2}{36}=\dfrac{1}{18}\)
\(\dfrac{8}{12}=\dfrac{2}{3}\)
b) \(\dfrac{10}{25}=\dfrac{2}{5}\)
\(\dfrac{14}{40}=\dfrac{7}{20}\)