Biết R1=3
R2 =R3=2(Ω)
Tính điện trở của toàn mạch
Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương của các đoạn mạch sau:
a. (R3 nt R2) // R1, biết R1 = 2 Ω, R2=6 Ω, R3=4 Ω
b. R1 nt (R2 // R3), biết R1 = 2 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 4 Ω
a) \(R_{tđ}=\dfrac{R_{23}.R_1}{R_{23}+R_1}=\dfrac{\left(R_2+R_3\right).R_1}{\left(R_2+R_3\right)+R_1}=\dfrac{\left(6+4\right).2}{\left(6+4\right)+2}=\dfrac{5}{3}\left(\Omega\right)\)
b) \(R_{tđ}=R_1+R_{23}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=2+\dfrac{6.4}{6+4}=\dfrac{22}{5}\left(\Omega\right)\)
Câu a:
\(R_{23}=R_2+R_3=6+4=10\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{23}\cdot R_1}{R_{23}+R_1}=\dfrac{10\cdot2}{10+2}=\dfrac{5}{3}\Omega\)
Câu b:
\(R_{23}=\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{6\cdot4}{6+4}=2,4\Omega\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=2+2,4=4,4\Omega\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: E = 7,8 V, r = 0,4 Ω , R 1 = R 2 = R 3 = 3 , R 4 = 6 Ω
a) Tính tổng trở của mạch ngoài và điện trở toàn phần của mạch điện (mạch ngoài và trong)
b) Tính cường độ dòng điện qua R 1 , R 2 , U M N
c) Nối MN bằng dây dẫn, cho biết chiều dòng điện qua dây MN và giá trị của nó
Cho mạch điện như Hình 24.6. Các giá trị điện trở R1 = 3 Ω, R2 = 4 Ω và R3 = 6 Ω. Suất điện động của nguồn E = 12 V, điện trở trong của nguồn r = 0,6 Ω.
a) Tính điện trở của đoạn mạch AB.
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R1, R2, R3 và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
a) Mạch ngoài: \(\left(R_2//R_3\right)ntR_1\)
Điện trở mạch AB là:
\(R_{AB}=R_1+\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=3+\dfrac{4\cdot6}{4+6}=5,4\Omega\)
b) Cường độ dòng điện ở mạch chính:
\(I=\dfrac{E}{R_{AB}+r}=\dfrac{12}{5,4+0,6}=2A\)
Hiệu điện thế qua điện trở \(R_1\):
\(U_1=I_1R_1=2\cdot3=6V\)
Hiệu điện thế ở \(R_2,R_3\):
\(U_{23}=U-U_1=I\cdot R_{AB}-U_1=2\cdot5,4-6=4,8V\)
Cường độ dòng điện đi qua \(R_2,R_3\):
\(I_2=I_3=\dfrac{U_{23}}{R_{23}}=\dfrac{4,8}{\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}}=\dfrac{4,8}{\dfrac{4\cdot6}{4+6}}=2A\)
Bài 1. Cho mạch điện có R1 mắc nối tiếp với R2.
Biết R1 = 4 Ω, R2 = 6 Ω, UAB = 18V
1. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua đoạn mạch AB.
2. Mắc thêm R3 = 12 Ω song song với R2.
a. Vẽ lại sơ đồ mạch điện.
b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi đó.
c. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính khi đó.
Bài 2. Hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 10Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 18V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.
Bài 3. Trên bếp điện có ghi 220V – 1100W.
a. Bếp điện cần được mắc vào HĐT là bao nhiêu để bếp hoạt động bình thường?
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua bếp khi đó.
c. Trung bình mỗi ngày sử dụng bếp điện trên trong 2 giờ, tính điện năng mà bếp điện tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị Jun và kWh.
d. Dây điện trở của bếp điện trên làm bằng nicrom có điện trở suất 1,10.10-6Ω.m, có tiết diện 0,45mm2. Tính chiều dài của dây làm điện trở này.
Câu 4. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có diện trở 120Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là 2,4 A.
a. Tính nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 25 s
b. Dùng bếp điện trên để đun sôi 1 lit nước có nhiệt độ ban đầu là 250 C thì thời gian đun nước là 14 phút. Tính hiệu suất của bếp, coi rằng nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là có ích, NDR của nước là 4200J/kg.K.
Bài 3:
a. Cần mắc vào HĐT 220V để sáng bình thường.
b. \(I=P:U=1100:220=5A\)
c. \(A=Pt=1100.2.30=66000\)Wh = 66kWh = 237 600 000J
d. \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{\left(220:5\right).0,45.10^{-6}}{1,10.10^{-6}}=18\left(m\right)\)
Bài 4:
a. \(Q_{toa}=A=I^2Rt=2,4^2\cdot120\cdot25=17280\left(J\right)\)
b. \(Q_{thu}=mc\Delta t=1.4200.75=315000\left(J\right)\)
\(H=\dfrac{Q_{thu}}{Q_{toa}}100\%=\dfrac{17280}{315000}100\%\approx5,5\%\)
Baì 1:
a. \(R=R1+R2=4+6=10\Omega\)
\(I=I1=I2=U:R=18:10=1,8A\left(R1ntR2\right)\)
b. \(R1nt\left(R2\backslash\backslash\mathbb{R}3\right)\)
\(R'=R1+\left(\dfrac{R2.R3}{R2+R3}\right)=4+\left(\dfrac{6.12}{6+12}\right)=8\Omega\)
\(I'=U:R'=18:8=2,25A\)
Bài 2:
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{15.10}{15+10}=6\Omega\)
b. \(U=U1=U2=18V\left(R1\backslash\backslash\mathbb{R}2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=18:15=1,2A\\I2=U2:R2=18:10=1,8A\end{matrix}\right.\)
Tính điện trở tương đương của mạch sau. Biết R 1 = 2 Ω, R 2 = 4 Ω, R 3 = 6 Ω, R 4 = 6 Ω.
A. 3,9 Ω
B. 4,0 Ω
C. 4,2 Ω
D. 4,5 Ω
Tính điện trở tương đương của mạch sau. Biết R 1 = 2 Ω ; R 2 = 4 Ω ; R 3 = 6 Ω ; R 4 = 6 Ω , điện trở của dây dẫn không đáng kể.
A. 3,9 Ω .
B. 4 Ω .
C. 4,2 Ω .
D. 4,5 Ω .
cho mạch điện như sau R2//(R1nt[R5//(R3ntR4))
. R1=5 Ω, R2=7Ω, R3=1Ω, R4=5 Ω,R5 =3 Ω, I3=0,5A. Tính cường độ dòng điện đi qua mỗi điện trở và U toàn mạch
R2//(R1nt[R5//(R3ntR4))
\(=>R1345=R1+\dfrac{R5\left(R3+R4\right)}{R5+R3+R4}=7\Omega=>Rtd=\dfrac{R2.R1345}{R2+R1345}=14\Omega\)
\(=>I3=I4=I34=>U5=U34=I34.R34=0,5.\left(R3+R4\right)=3V=>I5=\dfrac{U5}{R5}=1A=>I1=I5+I34=1,5A=>U1345=U2=1,5.R1345=10,5V=U2=Um=>I2=\dfrac{U2}{R2}=1,5A\)
Cho mạch điện như hình vẽ:
E 1 = 12 V , r 1 = 1 Ω , E 2 = 6 V , r 2 = 2 Ω , E 3 = 9 V , r 3 = 3 Ω , R 1 = 4 Ω , R 2 = 2 Ω , R 3 = 3 Ω .
Tính U A B và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
A. U A B = 26 , 4 V và I = 1,8 A
B. U A B = 13 , 6 V và I = 0,2 A
C. U A B = 27 , 6 V và I = 1,8 A
D. U A B = – 13 , 6 V và I = 0,2 A
Giả sử chiều dòng điện trong mạch như hình.
Áp dụng định luật ôm cho mạch kín ta có: I = E 2 + E 3 − E 1 R 1 + R 2 + R 3 + r 1 + r 2 + r 3 = 0 , 2 ( A ) > 0
Vì I > 0 nên giả sử đúng.
Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B: U A B = E 1 + I ( R 1 + R 3 + r 1 ) = 13 , 6 ( V )
Chọn B
Tính điện trở tương đương của mạch điện gồm 3 điện trở mắc song song sau: R1 = 20 Ω, R2 = 100 Ω, R3 = 400 Ω
R12=\(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{20.100}{20+100}=\dfrac{50}{3}\)ôm
Rtđ=\(\dfrac{R12.R3}{R12+R3}=160ôm\)