R12=\(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{20.100}{20+100}=\dfrac{50}{3}\)ôm
Rtđ=\(\dfrac{R12.R3}{R12+R3}=160ôm\)
R12=\(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{20.100}{20+100}=\dfrac{50}{3}\)ôm
Rtđ=\(\dfrac{R12.R3}{R12+R3}=160ôm\)
Bài 1. Cho mạch điện có R1 mắc nối tiếp với R2.
Biết R1 = 4 Ω, R2 = 6 Ω, UAB = 18V
1. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua đoạn mạch AB.
2. Mắc thêm R3 = 12 Ω song song với R2.
a. Vẽ lại sơ đồ mạch điện.
b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi đó.
c. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính khi đó.
Bài 2. Hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 10Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 18V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.
Bài 3. Trên bếp điện có ghi 220V – 1100W.
a. Bếp điện cần được mắc vào HĐT là bao nhiêu để bếp hoạt động bình thường?
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua bếp khi đó.
c. Trung bình mỗi ngày sử dụng bếp điện trên trong 2 giờ, tính điện năng mà bếp điện tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị Jun và kWh.
d. Dây điện trở của bếp điện trên làm bằng nicrom có điện trở suất 1,10.10-6Ω.m, có tiết diện 0,45mm2. Tính chiều dài của dây làm điện trở này.
Câu 4. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có diện trở 120Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là 2,4 A.
a. Tính nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 25 s
b. Dùng bếp điện trên để đun sôi 1 lit nước có nhiệt độ ban đầu là 250 C thì thời gian đun nước là 14 phút. Tính hiệu suất của bếp, coi rằng nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là có ích, NDR của nước là 4200J/kg.K.
Cho đoạn mạch gồm R1 = 40 Ω mắc song song với R2 = 60 Ω. Điện trở tương đương của đoạn mạch khi đó là
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 6 Ω , R2 = 3 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính là: *
A.R = 2 Ω, I = 1A
B.R = 9 Ω, I = 0,6A
C.R = 9 Ω, I = 1A
D.R = 2 Ω, I = 3A
Bài 3: Cho 2 điện trở R1= 12 Ω, R2= 18 Ω mắc song song. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là 0,75 A. a. Vẽ sơ đồ mạch điện, Ampe kế đo CĐDĐ R1. b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. c. Tính cường độ dòng điện mạch chính.
Điện trở R1=12 Ω, R2=24 Ω .được mắc song song với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 V. Tìm:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch?
b) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính?
c) Điện trở R1=12 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2=24 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thề đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 song song R2 là bao nhiêu?
Cho R1=20 Ω, R2=30 Ω mắc song song vào hiệu điện thế 9,6V. Hỏi:
a/ Điện trở tương đương của mạch?
b/ Cường độ dòng điện chạy qua cả mạch và mỗi điện trở?
c/ Mắc nối tiếp thêm một bóng đèn có ghi (6V- A) với đoạn mạch trên. Hỏi đèn sáng như thế nào?
d/ Biết dây tóc bóng đèn làm bằng Vonfram có điện trở suất 5,5.10-8 Ω.m, đường kính tiết diện 1,25mm. Tính chiều dài của dây tóc bóng đèn?
Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương của các đoạn mạch sau:
a. (R3 nt R2) // R1, biết R1 = 2 Ω, R2=6 Ω, R3=4 Ω
b. R1 nt (R2 // R3), biết R1 = 2 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 4 Ω
Giúp mik cho biết và giải của 2 bài luôn ạ
Bài 1Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song
R1 = 6 Ω; R2 = 12 Ω vào hiệu điện thế 4,8 V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b)Tính cường độ dòng điện I1 đi qua điện trở R1 và cường độ dòng điện I2 đi qua điện trở R2.
Bài 2. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song song R1 = 6 Ω; R2 = 12 Ω; R2 = 16 Ω là bao nhiêu?
Câu 58:Hai điện trở R1 , R2 mắc song song với nhau . Biết R1 = 6Ω điện trở tương đương của mạch là Rtđ = 3Ω . Thì R2 là :
A. R2 = 2 Ω
B. R2 = 3,5Ω
C. R2 = 4Ω
D. R2 = 6Ω