Bài 2:Tìm số nguyên tử ( hoặc phân tử ) có trong:
a.5,4 gam Al
b.28,4 gam Na2SO4
c.3,36 lít khí O2b.
5,6 lít khí N2
Bài 1
a/ Lấy bao nhiêu gam Zn để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 5,6 lít khí H2?
b/ Lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử bằng số nguyên tử có trong 5,4 gam Al?
a) Số nguyên tử Zn bằng số phân tử có trong 5,6 lít khí H2
=> \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\)
b) Số phân tử bằng số nguyên tử có trong 5,4 gam Al
=> \(n_{NaOH}=n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
Bài 4 : Tìm số hạt nguyên tử, phân tử có trong:
a. 0,75 mol Fe ; 0,5 mol khí oxi ; 0,25 mol NaCl
b. 50g CaCO3 ; 5,85g NaCl ; 9g nước
c. 2,24 lít khí nito ; 3,36 lít khí clo ; 0,448 lít khí SO2 ở đktc
Bài 4:
a) Số hạt nguyên tử Fe: 0,75.6.1023= 4,5.1023 (hạt)
Số hạt phân tử khí O2: 0,5.6.1023= 3.1023 (hạt)
Số hạt phân tử NaCl: 0,25.6.1023 = 1,5.1023 (hạt)
b) nCaCO3=50/100=0,5(mol)
Số hạt phân tử CaCO3: 0,5.6.1023=3.1023 (hạt)
nNaCl=5,85/58,5=0,1(mol)
Số hạt phân tử NaCl: 0,1.6.1023=6.1022 (hạt)
nH2O=9/18=0,5(mol)
Số hạt phân tử H2O: 6.1023. 0,5=3.1023 (hạt)
c) nN2= 2,24/22,4=0,1(mol)
Số hạt phân tử khí N2: 0,1. 6.1023=6.1022 (hạt)
nCl2=3,36/22,4=0,15(mol)
Số hạt phân tử khí Clo: 0,15.6.1023= 9.1022 (hạt)
nSO2= 0,448/22,4=0,02(mol)
Số hạt phân tử khí SO2: 0,02. 6. 1023 = 1,2.1022 (hạt)
a) Tính khối lượng của : 0,5mol nguyên tử Al ; 6,72 lít khí CO2(đktc); 5,6 lít khí N2 ( ở đktc); 0,25 mol phân tử CaCO3.
b) Tính khối lượng của hỗn hợp gồm: 3,36 lít khí H2( đktc) và 5,6 lít khí N2(đktc); 0,2 mol CO2.
a.
\(m_{Al}=0.5\cdot27=13.5\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}\cdot44=13.2\left(g\right)\)
\(m_{N_2}=\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28=7\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0.25\cdot100=25\left(g\right)\)
b.
\(m_{hh}=\dfrac{3.36}{22.4}\cdot2+\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28+0.2\cdot44=16.1\left(g\right)\)
Hãy tính số mol nguyên tử hoặc mol phân tử của các chất lượng sau:
a) 14 gam SaO
b) 66 gam khí CO2
c) 3,36 lít(đkc) khí H2
d) 22,4 lít (đkc) SO3
e) 3,55.1023 nguyên tử Mg
f) 3.1023 phân tử CuO
Các bạn giúp mk vs ạ!!!
a) sửa CaO
`n_(CaO)=(14/56)=0,25`mol
b)
`n_(CO_2)= 66/44=1,5` mol
c)
`n_(H_2)= (3,36)/22,4=0,15 mol`
d)
`n_(SO_3)= (22,4)/22,4=0,1 mol`
e)
`n_(Mg)=(3,55.10^23)/(6,02.10^23)=0,589mol.`
f)
tương tự e)
Tính số mol có trong:
a) 11,2 gam sắt
b) 3,36 lít khí hidro ở đktc
\(a.n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(b.n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Tính khối lượng Nitơ có trong:
a) 8,8 gam N2O. b) 6.1023 phân tử NH4NO3. c) 6,72 lít khí NO ( đktc).
=> mN=nN.14=0,3.14=4,2(g)
Nãy lỗi mạng quá
\(a.n_{N_2O}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_N=2n_{N_2O}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_N=0,4.14=5,6\left(g\right)\\ b.n_N=2n_{NH_4NO_3}=\dfrac{2.6.10^{23}}{6.10^{23}}=2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_N=2.14=28\left(g\right)\\ c.n_N=n_{NO}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_N=0,3.14=4,2\left(g\right)\)
. a.Trong 8 gam NaOH có bao nhiêu mol NaOH.
b. Tính khối lượng của 1,8 .1023 phân tử khí nitơ.
c. Tính thể tích của 8,8 gam khí CO2 (đktc).
d. Tính số phân tử khí hiđro có trong 3,36 lít khí ở đktc.
e. Tính số mol của 4,48 lít khí oxi ở đktc.
f. Tính thể tích của 3,6 . 1023 phân tử clo ở đktc .
g. Tính khối lượng của 6,72 lít khí oxi ở đktc.
h. Tính số phân tử K2O có trong 18,8 gam K2O.
i. Trong 11,2 g CaO có bao nhiêu mol, bao nhiêu phân tử CaO? Phải lấy bao nhiêu gam HCl để có số phân tử HCl nhiều gấp 1,5 lần số phân tử CaO?
(mong ad giúp nhanh ạ)
a) \(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
b) \(n_{N_2}=\dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{N_2}=0,3.28=8,4\left(g\right)\)
c) \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)=>V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
d) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
=> Số phân tử H2 = 0,15.6.1023 = 0,9.1023
e) \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
f) \(n_{Cl_2}=\dfrac{3,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,6\left(mol\right)\)
=> VCl2 = 0,6.22,4 = 13,44(l)
g) \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> mO2 = 0,3.32 = 9,6(g)
h) \(n_{K_2O}=\dfrac{18,8}{94}=0,2\left(mol\right)\)
=> Số phân tử K2O = 0,2.6.1023 = 1,2.1023
i) \(n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
=> Số phân tử CaO = 0,2.6.1023 = 1,2.1023
nHCl = 0,2.1,5 = 0,3 (mol)
=> mHCl = 0,3.36,5 = 10,95(g)
Hỗn hợp X gồm hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp) và hai hiđrocacbon (mạch hở, thể khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử H trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít X cần vừa đủ 19,656 lít O2 thu được H2O, 29,92 gam CO2 và 0,56 lít N2. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm thể tích của amin có phân tử khối lớn hơn trong X là
A. 8%.
B. 12%.
C. 16%.
D. 24%.
Hỗn hợp X gồm hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp) và hai hiđrocacbon (mạch hở, thể khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử H trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít X cần vừa đủ 19,656 lít O2 thu được H2O, 29,92 gam CO2 và 0,56 lít N2. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm thể tích của amin có phân tử khối lớn hơn trong X là
A. 8%.
B. 12%.
C. 16%.
D. 24%.