Bài 23: Bài luyện tập 4

Le vu quang minh

. a.Trong 8 gam NaOH có bao nhiêu mol NaOH.

b. Tính khối lượng của 1,8 .1023 phân tử khí nitơ.

c. Tính thể tích của 8,8 gam khí CO2 (đktc).

d. Tính số phân tử khí hiđro có trong 3,36 lít khí ở đktc.

e. Tính số mol của 4,48 lít khí oxi ở đktc.

f. Tính thể tích của 3,6 . 1023 phân tử clo ở đktc .

g. Tính khối lượng của 6,72 lít khí oxi ở đktc.

h. Tính số phân tử K2O có trong 18,8 gam K2O.

i. Trong 11,2 g CaO có bao nhiêu mol, bao nhiêu phân tử CaO? Phải lấy bao nhiêu gam HCl để có số phân tử HCl nhiều gấp 1,5 lần số phân tử CaO?
(mong ad giúp nhanh ạ)

๖ۣۜDũ๖ۣۜN๖ۣۜG
26 tháng 12 2021 lúc 11:04

a) \(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)

b) \(n_{N_2}=\dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}=0,3\left(mol\right)\)

=> \(m_{N_2}=0,3.28=8,4\left(g\right)\)

c) \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)=>V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

d) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

=> Số phân tử H2 = 0,15.6.1023 = 0,9.1023

e) \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

f) \(n_{Cl_2}=\dfrac{3,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,6\left(mol\right)\)

=> VCl2 = 0,6.22,4 = 13,44(l)

g) \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

=> mO2 = 0,3.32 = 9,6(g)

h) \(n_{K_2O}=\dfrac{18,8}{94}=0,2\left(mol\right)\)

=> Số phân tử K2O = 0,2.6.1023 = 1,2.1023

i) \(n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

=> Số phân tử CaO = 0,2.6.1023 = 1,2.1023

nHCl = 0,2.1,5 = 0,3 (mol)

=> mHCl = 0,3.36,5 = 10,95(g)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
Mee Pi Sà
Xem chi tiết
Loading Loading
Xem chi tiết
Đào Nguyễn Hồng Ngọc
Xem chi tiết
Mizayaki Sara
Xem chi tiết
Hoàng Khánh Nam
Xem chi tiết
tran trunh hieu
Xem chi tiết
tran trunh hieu
Xem chi tiết
Nguyễn Nguyên Minh Khánh
Xem chi tiết
Nguyễn Huy
Xem chi tiết