Sục 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào nước vôi trong dư. Hỏi khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 8 gam
B. 2 gam
C. 4 gam
D. 5 gam
Sục 5,6 lít khí SO2 (đktc) vào 600 ml dung dịch KOH 1M. Khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu gam?
A. 45,1 gam
B. 39,5 gam
C. 30 gam
D. 46,3 gam.
Sục 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?
A. 10 gam
B. 12 gam
C. 14 gam.
D. 16 gam.
nCa(OH)2 = 0,15(mol)
nSO2=0,2(mol)
Ta có: 1< nCa(OH)2/nSO2<2
=> Sp thu được hh 2 muối CaSO3 và Ca(HSO3)2
PTHH: Ca(OH)2 + SO2 -> CaSO3 + H2O (1)
CaSO3 + SO2 + H2O -> Ca(HSO3)2 (2)
Ta có: nSO2(2)= 0,2-0,15=0,05(mol)
=> nCaSO3(2)=0,05(mol)
nCaSO3(1)=nCa(OH)2=0,15(mol)
=>m(kết tủa)= mCaSO3(còn)= (0,15-0,05).120=12(g)
=> Chọn B
Khử hoàn toàn 6 gam CuO bằng CO dư rồi dẫn sản phẩm khí vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa CaCO3 thu được?
A. 5 gam
B. 7,5 gam
C. 5 gam
D. 8 gam
PTHH: \(CuO+CO\xrightarrow[]{t^o}Cu+CO_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{6}{80}=0,075\left(mol\right)=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=100\cdot0,075=7,5\left(g\right)\)
Hòa tan 2,78 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,568 lít khí (đktc). Khối lượng của muối sắt thu được sau phản ứng là
A. 2,54 gam
B. 5,8 gam
C. 2,45 gam
D. 5,08 gam
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=2,78\\x+1,5y=0,07\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\\y=0,02\end{matrix}\right.\\ n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{FeCl_2}=0,04.127=5,08\left(g\right)\)
Cho 15 gam hỗn hợp Mg, Fe và Zn tác dụng hoàn toàn với axit HCldư. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 35,2 gam
B. 33 gam
C. 30,25 gam
D. 32,75 gam
\(n_{H_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\\ m_{H_2}=0,25.2=0,5(g)\\ BT H:\\ n_{HCl}=2n_{H_2}=0,25.2=0,5(mol)\\ m_{HCl}=0,5.36,5=18,25(g)\\ BTKL:\\ m_{hh}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}\\ 15+18,25=m_{muối}+0,5\\ \to m_{muối}=32,75(g)\\ \to D\)
1 Dẫn 6,72 lít khí axetilen vào dung dịch brom dư. Khối lượng sản phẩm thu được là bao nhiêu?
A 56,4 gam
B 103,8 gam
C 8,4 gam
D 48 gam
2 Đốt cháy hoàn toàn 2,8(g) một hiđrocacbon A trong không khí thu được 3,6 gam nước. Xác định công thức phân tử của A biết khối lượng mol của A là 28g/mol
A C₂H₄
B C₂H₂
C CH₄
D C₂H₆
3 Nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là:
A Oxi
B Flo
C Clo
D Nitơ
4 Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A C₆H₆, CH₄, C₂H₅OH
B C₂H₂, C₂H₆O, CaCO₃
C CH4, C₂H₆, CO₂
D CH₄, C₂H₂, CO
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit khí metan (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là:
a) 20 gam
b) 50 gam
c) 40 gam
d) 30 gam
\(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,5--------------->0,5
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
0,5------------------->0,5
=> mCaCO3 = 0,5.100 = 50 (g)
=> B
Đốt cháy hoàn toàn một lượng cacbon. Sau phản ứng thu được 44,8 lít khí cacbon dioxit. Khối lượng cacbon đã dùng là:
A. 24 gam
B. 2,4 gam
C. 12 gam
D. 36 gam
\(n_{CO_2}=\dfrac{44.8}{22.4}=2\left(mol\right)\)
\(C+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2\)
\(2..............2\)
\(m_C=2\cdot12=24\left(g\right)\)
\(\Rightarrow A\)
Sulphur cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Sulphur + khí oxygen → khí Sulphur dioxide. Nếu đốt cháy 48g sulphur và thu được 96 gam khí sulphur dioxide thì khối lượng oxygen đã tham gia vào phản ứng là: *
A. 40 gam
B. 44 gam
C. 48 gam
D. 52 gam