tính số mol của KOH trong 200g dd KOH 0,5M có d = 1,25 g/mol
Câu 16: trung hòa dd KOH 2M bằng 250 ml HCl 1,5
a) tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng
b) tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng
Câu 18: trung hòa dd KOH 5,6℅ (D= 10,45g/ml ) bằng 200g dd H2SO4 14,7℅.
a) tính thể tích dd KOH cần dùng
b) tính C℅ của dd muối sau phản ứng
GIUP MINH 2 CAU NAY VOI!!!
Câu 16:
PTHH: \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
Ta có: \(n_{HCl}=0,25\cdot1,5=0,375\left(mol\right)=n_{KOH}=n_{KCl}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{KOH}=\dfrac{0,375}{2}=0,1875\left(l\right)\\C_{M_{KCl}}=\dfrac{0,375}{0,1875+0,25}\approx0,86\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 18:
PTHH: \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
a) Ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot14,7\%}{98}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KOH}=0,6\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddKOH}=\dfrac{0,6\cdot56}{5,6\%}=600\left(g\right)\) \(\Rightarrow V_{ddKOH}=\dfrac{600}{10,45}\approx57,42\left(ml\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{K_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{0,3\cdot174}{600+200}\cdot100\%=6,525\%\)
Câu 18 :
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{14,7.200}{100}=29,4\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O\(|\)
2 1 1 2
0,3 0,3 0,3
a) Số mol của kali hidroxit
nKOH = \(\dfrac{0,3.2}{1}=0,6\left(mol\right)\)
Khối lượng của kali hidroxit
mKOH = nKOH . MKOH
= 0,6 . 56
= 33,6 (g)
Khối lượng của dung dịch kali hidroxit
C0/0KOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{33,6.100}{5,6}=600\left(g\right)\)
Thể tích của dung dịch kali hidroxit cần dùng
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{600}{10,45}=57,42\left(ml\right)\)
b) Số mol của muối kali sunfat
nK2SO4 = \(\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối kali sunfat
mK2SO4 = nK2SO4 . MK2SO4
= 0,3 . 174
= 52,2 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mKOH + mH2SO4
= 600 + 200
= 800 (g)
Nồng độ phần trăm của muối kali sunfat C0/0K2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{52,2.100}{800}=6,525\)0/0
Chúc bạn học tốt
Trung hòa 200ml dd H2SO4 1M bằng dd KOH 6% có khối lượng riêng 1,048 g/ml
a. tính thể tích dd KOH cần dùng
b. tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng
PTHH: \(H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO+2H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,2\cdot1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH}=0,4\left(mol\right)\\n_{K_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{ddKOH}=\dfrac{\dfrac{0,4\cdot56}{6\%}}{1,048}\approx356,2\left(ml\right)\\C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,2+0,3562}\approx0,36\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2SO_4}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\\ H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\\ 0,2.........0,4........0,2.......0,2\left(mol\right)\\ a.m_{ddKOH}=\dfrac{0,4.56.100}{6}=\dfrac{1120}{3}\left(g\right)\\ V_{ddKOH}=\dfrac{\dfrac{1120}{3}}{1,048}=\dfrac{140000}{393}\left(ml\right)\approx0,356\left(l\right)\)
\(b.C_{MddK_2SO_4}=\dfrac{0,2}{\dfrac{140000}{393}+0,2}\approx0,00056\left(M\right)\)
trung hòa 200g dd HCl 3,65% bằng dung dịch KOH 0,5M
a) tính klượng dd KOH cần dùng biết klượng riên là 1,1 g/ml
b) tính nồng độ % của dd thu đc sau phản ứng
KOH + HCl -> KCl + H2O
nHCl=\(\dfrac{200.3,65\%}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
nKCl=nHCl=nKOH=0,2(mol)
Vdd KOH=\(\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(lít\right)\)
mdd KOH=400.1,1=440(g)
mKCl=0,2.74,5=14,9(g)
C% dd KCl=\(\dfrac{14,9}{440+200}.100\%=2,33\%3\%\)
cho 120ml dd KOH 1,2M hòa tan trong 60ml dd 14,6%
a) tính khối lượng muối thu được
b) dd sau phản ứng có nồng độ mol là bao nhiêu?
c) cần bao nhiêu ml dd H2SO4 98% biết D=1,83g/mol để có thể hòa tan hết 1/5 lượng KOH?
Cho 0,6l CO2(đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dd KOH tạo muối trung hòa.tính nồng độ mol của dd KOH tạo muối trung hòa. Tính nồng độ mol của dd KOH đã dùng
\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
\(n_{CO_2}=\frac{0,6}{22,4}=\frac{3}{112}mol\)
\(n_{KOH}=2n_{CO_2}=\frac{3}{56}mol\)
\(CM_{KOH}=\frac{3}{56}:\frac{100}{1000}\approx0,356M\)
Dẫn một luồng khí clo dư vào dd 200ml KOH 1M ở nhiệt độ thường, thu được ddA. Nồng độ mol/l của các muối KClO và KCl trong ddA lần lượt là:
A. 0,5M và 0,5M B. 0,4M và 0,3M C. 0,2M và 0,2M D. 0,5M và 0,6M
nKOH = 0,2 . 1 = 0,2 (mol)
PTHH: 2KOH + Cl2 -> KCl + KClO + H2O
nKCl = nKClO = 0,2/2 = 0,1 (mol)
CMKCl = CMKClO = 0,1/0,2 = 0,5M
=> A
1) Tron 150 ml dd NaOH 1M voi 100 ml dd KOH 0,5M thu duoc dung dich C
a) Tinh nong do cac ion trong dd C
b) Trung hoa dd C bang 200 ml dd H2SO4 co nong do mol la a mol/ lit. Tinh a
\(a.n_{NaOH}=1.0,15=0,15\left(mol\right)\\ n_{KOH}=0,5.0,1=0,05\left(mol\right)\\ \left[Na^+\right]=\left[NaOH\right]=\dfrac{0,15}{0,15+0,1}=0,6\left(M\right)\\ \left[K^+\right]=\left[KOH\right]=\dfrac{0,05}{0,1+0,15}=0,2\left(M\right)\\ \left[OH^-\right]=0,2+0,6=0,8\left(M\right)\\ b.2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\\ 2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}.\left(n_{KOH}+n_{NaOH}\right)=\dfrac{0,15+0,05}{2}=0,1\left(mol\right)\\ a=C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Cho 200ml dd KOH vào dd có chứa 34,2g Al2(SO4)3 thu được 7,8g kết tủa. Nồng độ mol của dd KOH là:
A. 1,5M & 3,5M
B. 1,5M & 2,5M
C. 1,5M & 7,5M
D. 1,5M & 0,5M
nKOH=V.CM=0,2.CM(mol)
n↓=0,1(mol) < nAl3+=0,2(mol)
⇒Có 2 TH
TH1: KOH thiếu
nKOH=3n↓=3.0,1=0,2.CM
⇒CM=1,5M
TH2: KOH dư hoà tan kết tủa một phần
nKOH=4nAl3+ - n↓=4.0,2-0,1=0,2.CM
⇒CM=3,5M
⇒Chọn câu A
giúp mik với
trung hòa 100ml dd h2so4 1M bằng dung dịch NaOH 25%
a) PTHH
b) tính khối lượng dung dịch NaOH
c) tính khối lượng muối
d) nếu thay dd NaOH bằng dd KOH 8%( D=1,085 g/mol) thì còn bao nhiêu ml dd KOH
nH2SO4=0,1(mol)
a) PTHH: 2 NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2 H2O
b) 0,2___________0,1________0,1(mol)
mNaOH=0,2.40=8(g)
=>mddNaOH=(8.100)/25= 32(g)
c) mNa2SO4=0,1.142=14,2(g)
d) PTHH: 2 KOH + H2SO4 -> K2SO4 +2 H2O
nKOH=0,2(mol) => mKOH=0,2.56=11,2(g)
=> mddKOH=(11,2.100)/8=140(g)
=> VddKOH= 140/1,085=129,03(ml)
Chúc em học tốt!