40g CaCo3+dd HCL dư cho ra V lít khí (đktc)Dẫn khí sinh ra + 200g dd KOH 11,2 %. Tính nồng độ % dd sau phản ứng.
Mọi ng giúp dùm ạ
Hòa tan hoàn toàn 11,2 g Fe vào dd HCl để phản ứng xảy ra vừa đủ.
a) Tính thể tích khí sinh ra sau phản ứng(đktc)
b) Tính khối lượng các chất sản phẩm
c) Tính nồng độ % dd sau phản ứng. Biết rằng đã dùng 200 g dd HCl
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.2...................0.2..........0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0.2\cdot127=25.4\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=11.2+200-0.2\cdot2=210.8\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{25.4}{210.8}\cdot100\%=12.05\%\)
Cho 6.5g kẽm t/d với 73g dd hcl Tính thể tích khí sinh ra ở đktc Tính nồng độ % mol của axit Tính nồng độ dd muối sau phản ứng
\(n_{Fe}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PT :
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(a,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(b,m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{7,3}{73}.100\%=10\%\)
\(c,m_{ddZnCl_2}=6,5+73-\left(0,1.2\right)79,3\left(g\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{13,6}{79,3}.100\%=17,15\%\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 2
Vì 0,1/1<2/2
nên tính theo Zn
=>\(n_{H_2}=n_{Zn}=0.1\left(mol\right)\) và nHCl=0,2(mol)
\(V=0.1\cdot22.4=2.24\left(lít\right)\)
\(C\%\left(muối\right)=\dfrac{0.1\cdot136}{6.5+73-0.2}\simeq17,15\%\)
trung hòa 400ml dd hcl 0,1M bằng dd NaOH 2M.
a) Tính nồng độ mol của dd muối thu được?
b) nếu cho dd axit trên tác dụng với CaCO3. tính khối lượng CaCO3 để phản ứng vừa đủ và thể tích khí sinh ra (đktc)?
Cho m gam magie tác dụng với 100g HCl sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 ở đktc .
a/ Tính m
b/ Tính nồng độ % dd sau phản ứng
a) PTHH: Mg +2 HCl -> MgCl2 + H2
nH2=11,2/22,4=0,5(mol)
=> nMg=nMgCl2=nH2=0,5(mol)
m=mMg=0,5.24=12(g)
b) mMgCl2=0,5.95=47,5(g)
mddMgCl2= mMg + mddHCl - mH2= 12+100-0,5.2= 111(g)
=>C%ddMgCl2= (47,5/111).100=42,793%
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dd HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dd KOH 4M (ở nhiệt độ thường). Xác định nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng (thể tích dd thay đổi không đáng kể).
\(n_{MnO_2}=\dfrac{69,6}{87}=0,8\left(mol\right)\)
nKOH = 0,5.4 = 2(mol)
PTHH: MnO2 + 4HCl --> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,8------------------------>0,8
2KOH + Cl2 --> KCl + KClO + H2O
Xét tỉ lệ \(\dfrac{2}{2}>\dfrac{0,8}{1}\) => KOH dư, Cl2 hết
2KOH + Cl2 --> KCl + KClO + H2O
1,6<--0,8---->0,8---->0,8
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH\left(dư\right)}=2-1,6=0,4\left(mol\right)\\n_{KCl}=0,8\left(mol\right)\\n_{KClO}=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(KOH\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\\C_{M\left(KCl\right)}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\\C_{M\left(KClO\right)}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\end{matrix}\right.\)
ta có 200cm3=0,2 lítn hcl=2*0,2=0,4 molgọi số mol của caco3 là a,na2co3 là bcaco3 + 2hcl -> cacl2 + co2 + h2oa(mol)---2a(mol)--a-------a--------ana2co3 + 2hcl -> 2nacl + co2 + h2ob(mol)---2b(mol)---2b-------b------bta có100a+106b=20,62a+2b=0,4=> a=b=0,1 mol=> m caco3=10g; m na2co3=10,6 g
PTHH: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\) (1)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\) (2)
a) Ta có: \(\Sigma n_{HCl}=0,2\cdot2=0,4\left(mol\right)\)
Gọi số mol của Na2CO3 là \(a\) \(\Rightarrow n_{HCl\left(1\right)}=2a\left(mol\right)\)
Gọi số mol của CaCO3 là \(b\) \(\Rightarrow n_{HCl\left(2\right)}=2b\left(mol\right)\)
Ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+2b=0,4\\106a+100b=20,6\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaCO_3}=0,1\cdot100=10\left(g\right)\\m_{Na_2CO_3}=10,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=2n_{Na_2CO_3}=0,2mol\\n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=0,1mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,2\cdot58,5=11,7\left(g\right)\\m_{CaCl_2}=0,1\cdot111=11,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CO_2}=0,2\cdot44=8,8\left(g\right)\\m_{ddHCl}=200\cdot1,2=240\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{dd\left(saup/ư\right)}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{CO_2}=251,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaCl}=\dfrac{11,7}{251,8}\cdot100\%\approx4,65\%\\C\%_{CaCl_2}=\dfrac{11,1}{251,8}\cdot100\%\approx4,41\%\end{matrix}\right.\)
Cho 100g dd Na2CO3 10,6% td với 200g dd H2SO4 9,8%.
a) Tính thể tích khí sinh ra( đktc)
b) Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng
mNa2CO3 = \(\frac{md.C\%}{100\%}\)= \(\frac{100.10,6\%}{100\%}\)= 10,6 (g)
nNa2CO3 = \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{10,6}{106}\)= 0,1 (mol)
mH2SO4 = \(\frac{md.C\%}{100\%}\)= \(\frac{200.9,8\%}{100\%}\)= 19,6 (g)
nH2SO4 = \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{19,6}{98}\)= 0,2 (mol)
Khi cho Na2CO3 tác dụng với H2SO4, ta có PTHH:
Na2CO3 + H2SO4 \(\rightarrow\)Na2SO4 + CO2\(\uparrow\)+ H2O
0,1 : 0,2
Xét tỉ lệ: \(\frac{0,1}{1}\)< \(\frac{0,2}{1}\)=> H2SO4 dư, dưa vào nNa2CO3 để tính
Na2CO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + CO2\(\uparrow\)+ H2O
0,1 \(\rightarrow\)0,1 : 0,1 : 0,1 : 0,1 (mol)
a. VCO2 = n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
b. Các chất sau phản ứng gồm Na2SO4 và H2SO4 dư
mdsau = mdNa2CO3 + mdH2SO4 - mCO2 = 100 + 200 - 0,1.44 = 295,6 (g)
C%Na2CO3 = \(\frac{mt}{md}\). 100% = \(\frac{0,1.106}{295,6}\). 100% \(\approx\)3,6 %
C%H2SO4 = \(\frac{mt}{md}\). 100% = \(\frac{\left(0,2-0,1\right)98}{295,6}\). 100% \(\approx\)3,31%
Cho 25,2g sắt phản ứng hoàn toàn với 200ml dd HCL 𝐚) Tính thể tích khí thoát ra (đktc) 𝐛) Tính nồng độ mol dd HCL đã dùng 𝐜) Tính nồng độ mol dd thu được sau phản ứng.
\(a)n_{Fe}=\dfrac{25,2}{56}=0,45mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,45 0,9 0,45 0,45
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,45.22,4=10,08l\\ b)C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,9}{0,2}=4,5M\\ c)C_{M\left(FeCl_2\right)}=\dfrac{0,45}{0,2}=2,25M\)
cho 18,6 gam hỗn hợp sắt và kẽm tác dụng với 200ml dd hcl dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) .a)tính % theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
b)tính nồng độ mol dủa dd axit tham ra phản ứng
c)tính nồng độ mol của muối sau phản ứng
Gọi \(n_{Fe}=x\left(mol\right)\)\(;n_{Zn}=y\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+65y=18,6\\2x+2y=2n_{H_2}=0,6\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1\cdot56}{18,6}\cdot100\%=30,11\%\)
\(\%m_{Zn}=100\%-30,11\%=69,89\%\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4
\(n_{HCl}=0,2+0,4=0,6mol\)
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\)