Xương to ra và dài ra do đâu ? Vì sao nói sự phát triển của xương liên quan đến lứa tuổi ?
Thank nhìu nạ !
Vì sao nói khả năng gãy xương liên quan đến lứa tuổi ?
THAM KHẢO!
Mỗi lứa tuổi khác nhau, xương lại có cấu tạo về thành phần khác nhau.
- Ở người lớn, lượng cốt giao giảm trong khi muối canxi lại nhiều, nên xương giòn, dễ gãy.
- Lứa tuổi thanh thiếu niên, lượng cốt giao nhiều, nên xương đàn hồi, dẻo dai, chắc khỏe hơn.
Tham Khảo:
https://hoatieu.vn/vi-sao-noi-kha-nang-gay-xuong-co-lien-quan-den-lua-tuoi-211514#:~:text=Kh%E1%BA%A3%20n%C4%83ng%20g%C3%A3y%20x%C6%B0%C6%A1ng%20li%C3%AAn%20quan%20%C4%91%E1%BA%BFn%20%C4%91%E1%BB%99%20tu%E1%BB%95i%20v%C3%AC,d%E1%BA%BBo%20dai%2C%20ch%E1%BA%AFc%20kh%E1%BB%8Fe%20h%C6%A1n.
Mỗi lứa tuổi khác nhau, xương lại có cấu tạo về thành phần khác nhau.
- Ở người lớn, lượng cốt giao giảm trong khi muối canxi lại nhiều, nên xương giòn, dễ gãy.
- Lứa tuổi thanh thiếu niên, lượng cốt giao nhiều, nên xương đàn hồi, dẻo dai, chắc khỏe hơn.
Vì sao nói khả năng gãy xương có liên quan đến lứa tuổi ?
TK:
Khả năng gãy xương liên quan đến độ tuổi vì: Vì mỗi lứa tuổi khác nhau, xương lại có cấu tạo về thành phần khác nhau. ở người lớn, lượng cốt giao giảm trong khi muối canxi lại nhiều, nên xương giòn, dễ gẫy. Còn ở lứa tuổi thanh thiếu niên, lựong cốt giao nhiều, nên xương đàn hồi, dẻo dai, chắc khỏe hơn.
Vì mỗi lứa tuổi khác nhau, xương lại có cấu tạo về thành phần khác nhau.
Tham khảo:
Khả năng gãy xương liên quan đến độ tuổi vì: Vì mỗi lứa tuổi khác nhau, xương lại có cấu tạo về thành phần khác nhau. ở người lớn, lượng cốt giao giảm trong khi muối canxi lại nhiều, nên xương giòn, dễ gẫy. Còn ở lứa tuổi thanh thiếu niên, lựong cốt giao nhiều, nên xương đàn hồi, dẻo dai, chắc khỏe hơn
Lứa tuổi từ 11 -15 là lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là
Tham khảo: Đây là giai đoạn phát triển chiều cao của trẻ ổn định nhất. Chiều cao trung bình của trẻ sẽ tăng 5 – 6 cm trong 1 năm cho đến khi dậy thì. Việc tạo cho trẻ một chế độ sinh hoạt và dinh dưỡng khoa học cũng sẽ tạo bàn đạp cho sự phát triển tốt nhất trong giai đoạn dậy thì sau đó của con.
Câu 6. Lứa tuổi từ 11 -15 là lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là
A. carbohydrate. B. protein. C. calcium. D. chất béo
lứa tuổi 11 đến 15 lá lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao chất quan trọng nhất cho sự phát chiển của xương lad
A Carbohydrate
B Protein
C Calcium
D chất béo
lứa tuổi 11 đến 15 lá lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao chất quan trọng nhất cho sự phát chiển của xương lad
A Carbohydrate
B Protein
C Calcium
D chất béo
Câu 8. Lứa tuổi từ 11 -15 là lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là
A. carbohydrate. | B. protein. |
C. calcium. | D. chất béo. |
Câu 9. Các nhóm chất dinh dưỡng quan trọng cho cơ thể người gồm
A. Protein, chất béo, vitamin và chất khoáng.
B. Carbohydrate, protein, chất béo, vitamin và chất khoáng.
C. Protein, chất béo, vitamin và carbohydrate.
D. Chất béo, vitamin, chất khoáng, chất xơ và carbohydrate.
Câu 10. Để bảo quản thịt, cá tươi không bị hỏng, ta cần
A. ngâm trong nước. | B. để nơi có ánh nắng |
C. để nơi có gió. | D. để trong tủ lạnh. |
Câu 11. Các thức ăn giàu carbonhydrate là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể gồm
A. Cơm, mì tôm, bún, phở, bánh mì,… | B. Cá, cua, tôm, hến, mực,… |
|
C. Cà chua, bắp cải, su hào, cà rốt,… | D. Sữa, bơ, kem, nho, vải thiều,… |
Câu 12. Cho các vật thể: áo sơ mi, bút chì, đôi giày, viên kim cương. Vật thể chỉ chứa một chất duy nhất là
A. áo sơ mi. | B. bút chì. |
C. đôi giày. | D. viên kim cương. |
Câu 8. Lứa tuổi từ 11 -15 là lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là
A. carbohydrate. | B. protein. |
C. calcium. | D. chất béo. |
Câu 9. Các nhóm chất dinh dưỡng quan trọng cho cơ thể người gồm
A. Protein, chất béo, vitamin và chất khoáng.
B. Carbohydrate, protein, chất béo, vitamin và chất khoáng.
C. Protein, chất béo, vitamin và carbohydrate.
D. Chất béo, vitamin, chất khoáng, chất xơ và carbohydrate.
Câu 10. Để bảo quản thịt, cá tươi không bị hỏng, ta cần
A. ngâm trong nước. | B. để nơi có ánh nắng |
C. để nơi có gió. | D. để trong tủ lạnh. |
Câu 11. Các thức ăn giàu carbonhydrate là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể gồm
A. Cơm, mì tôm, bún, phở, bánh mì,… | B. Cá, cua, tôm, hến, mực,… |
|
C. Cà chua, bắp cải, su hào, cà rốt,… | D. Sữa, bơ, kem, nho, vải thiều,… |
Câu 12. Cho các vật thể: áo sơ mi, bút chì, đôi giày, viên kim cương. Vật thể chỉ chứa một chất duy nhất là
A. áo sơ mi. | B. bút chì. |
C. đôi giày. | D. viên kim cương. |
1, xương dài ra do đâu ?xương to ra do đâu?
2, Vì sao ở người già xương dễ gãy khi gãy rất chậm phục hồi?
Sinh 8 nha
1. Xương dài ra do sự phân chia tế bào ở lớp sụn tăng trưởng, xương to ra do sự phân chia tế bào ở màng xương
1.Hãy nêu những nguyên nhân gãy xương
2.Vì sao nói khả năng gãy xương liên quan đến lứa tuổi
3. Để bảo vệ xương khi tham gia giao thông cần lưu ý điều gì ?
4. Khi gặp người tai nạn gãy xương có nên nắn lại chỗ xương gãy không, vì sao ?
Chỉ cần mỗi người trả lời 1 câu là được rồi
1. -tai nạn giao thông
- tai nạn lao động
- Té, ngã...
2. vì mỗi lứa tuổi khác nhau, xương lại có cấu tạo về thành phần khác nhau. ở người lớn, lượng cốt giao giảm trong khi muối canxi lại nhiều, nên xương giòn, dễ gẫy. còn ở lứa tuổi thanh thiếu niên, lựong cốt giao nhiều, nên xương đàn hồi, dẻo dai, chắc khỏe hơn.
3. - đội mủ bảo hiểm
- thực hiện đúng luật giao thông
- chú ý nhìn kĩ đường...
4. không nên. vì có thể chỗ xương gãy sẽ đâm vào mạch máu, cơ, dây thần kinh, có thể gây nên nhiều biến chứng sau này thậm chí có thể gây nên chết người do mất máu (ko cầm máu được khi xương đâm vào mạch máu)
Mình trả lời câu 4.
Khi gặp người tai nạn bị gãy xương, ta nên năn để thử xem đó có đúng là gãy xương hay không. nếu đúng như vậy thì ta cần đưa nạn nhân tới cơ sở y tế gần nhất để kịp sơ cứu. Hoac nếu có băng gạc, nẹp gỗ gần đó, ta có thể tự sơ cứu rồi đưa tới cơ sở y tế.
Câu 2: Lứa tuổi từ 11-15 tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là
A. chất béo. B. protein.
C. calcium. D. carbohydrate.
Câu 3: Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?
A. Thịt. B. Gạo.
C. Rau xanh. D. Gạo và rau xanh.
Câu 4: Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?
A. Vitamin. B. Protein (chất đạm).
C. Lipit (chất béo). D. Carbohydrate (chất đường, bột).
Câu 5: Thời gian bảo quản trứng tươi trong tủ lạnh là:
A. 1 – 2 tuần. B. 2 – 4 tuần. C. 24 giờ. D. 3 – 5 ngày.
Câu 6: Những biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm gồm:
A. Rau, quả, thịt, cá.. phải mua tươi hoặc ướp lạnh.
B. Thực phẩm đóng hộp phải chú ý hạn sử dụng.
C. Tránh để lẫn lôn thực phẩm sống với thực phẩm cần nấu chín.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 7: Nhiệt độ nào là an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt ?
A. 80oC – 100oC B. 100oC - 115oC
C. 100oC - 180oC D. 50oC - 60oC
Câu 8: Bệnh bướu cổ là do thiếu chất khoáng gì?
A. iodine (iot). B. calcium (canxi).
C. zinc (kẽm). C. phosphorus (photpho).
Câu 9: Vitamin nào không tan được trong chất béo?
A. Vitamin A. B. Vitamin D
C. Vitamin E. D. Vitamin B
Câu 10: Vitamin tốt cho mắt là
A.Vitamin A. B. Vitamin D
C. Vitamin K. D. Vitamin B
BÀI 16: HỖN HỢP CÁC CHẤT
Câu 1: Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết?
A. Nước khoáng. B. Nước biển.
C. Sodium chloride. D. Gỗ.
Câu 2: Khi cho bột mì vào nước và khuấy đều, ta thu được
A. Dung dịch. B. Huyền phù.
C. Dung môi. D. Nhũ tương.
Câu 3: Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào
A. Thể của chất. B. Mùi vị của chất.
C. Tính chất của chất. D. Số chất tạo nên.
Câu 4: Cho các vật thể: áo sơ mi, bút chì, đôi giày, viên kim cương. Vật thể chỉ chứa một chất duy nhất là
A. Áo sơ mi. B. Bút chì.
C. Viên kim cương. D. Đôi giày.
Câu 5: Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nóng?
A. Muối ăn. B. Nến.
C. Khí carbon dioxide. D. Dầu ăn.
Câu 6: Muốn hòa tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?
A. Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đểu. B. Nghiền nhỏ muối ăn.
C. Đun nóng nước . D. Bỏ thêm đá lạnh vào.
Câu 7: Hỗn hợp nào sau đây là dung dịch chỉ chứa một chất tan?
A. Nước mắm. B. Sữa.
C. Nước chanh đường. D. Nước đường.
Câu 8: Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?
A. Hỗn hợp nước muối. B. Hỗn hợp nước đường.
C. Hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều. C. Hỗn hợp nước và rượu.
Câu 9: Hai chất lỏng không hòa tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì được gọi là
A. Chất tinh khiết. B. Dung dịch.
C. Nhũ tương. D. Huyền phù.
Câu 10: Khi hòa tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước, phần còn lại làm cho nước vôi trong bị đục. Hỗn hợp này được gọi là
A. Huyền phù. B. Dung dịch.
C. Nhũ tương. D. Chất tan.
Câu 11: Có bốn cốc nước với nhiệt độ khác nhau. Cốc 1 đựng nước có nhiệt độ 50oC, cốc 2 đựng nước có nhiệt độ 25oC, cốc 3 đựng nước có nhiệt độ 75oC, cốc 4 đựng nước có nhiệt độ 35oC. Hỏi cho 2 thìa đường vào mỗi cốc nào thì ở cốc nào đường tan nhanh nhất?
A. Cốc 1. B. Cốc 2. C. Cốc 3. D. Cốc 4.
Câu 12: Chất nào tan tốt nhất trong nước nóng?
A. Chất lỏng. B. Chất khí.
C. Chất rắn và chất khí tan tốt như nhau, chất lỏng tan kém nhất. D. Chất rắn.
BÀI 17: TÁCH CHẤT KHỎI HỖN HỢP
Câu 1: Ở nông thôn, để tách thóc lép ra khỏi thóc, người dân thường đổ thóc rơi trước một cái quạt gió. Những hạt thóc lép sẽ bị gió thổi bay ra, đó là do thóc lép có
A. Kích thước hạt nhỏ hơn. B. Tốc độ rơi nhỏ hơn.
B. Khối lượng nhẹ hơn. D. Lớp vỏ trấu dễ tróc hơn.
Câu 2: Phương pháp nào dưới đây là đơn giản nhất để tách cát lẫn trong nước?
A. Chiết. B. Dùng máy li tâm.
C. Cô cạn. D. Lọc.
Câu 3: Việc làm nào sau đây là quá trình tách chất dựa theo sự khác nhau về kích thước hạt?
A. Giặt giẻ lau bảng bằng nước từ vòi nước.
B. Ngâm quả dâu với đường để lấy nước dâu.
C. Lọc nước bị vẩn đục bằng giấy lọc.
D. Dùng nam châm hút bột sắt từ hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh.
Câu 4: Nếu không may làm đổ dầu ăn vào nước, ta dùng phương pháp nào để tách riêng dầu ăn ra khỏi nước?
A. Dùng máy li tâm. B. Cô cạn.
C. Chiết. D. Lọc.
Câu 5: Tác dụng chủ yếu của việc đeo khẩu trang là gì?
A. Tách oxygen ra khỏi không khí hít vào.
B. Tách khí carbon dioxide ra khỏi không khí hít vào.
C. Tách hơi nước ra khỏi không khí hít vào.
D. Tách khói bụi ra khỏi không khí hít vào.
Câu 6: Cho hình ảnh về dụng cụ bên: