cho oxit M2Ox có PTK= 102. háy tính hóa trị của M
giải giùm em bài này với hóa 8 ngen
cho oxit M2Ox có PTK= 102. háy tính hóa trị của M
nếu cái ddó là oxit kl thì có htri 1;2;3
thay thử vào
2M+16x=102
vs x=3;M=27(al)
htri 3
hên xui
Oxit M2Ox có phân tử khối là 102 đvC. Hoá trị của M trong oxiy M2Ox là
A. II B.III C.IV D.I
Xét x = 1 => MM2O = 102 => MM=43 (L)
Xét x = 2 => MMO = 102 => MM = 86(L)
Xét x = 3 => MM2O3 = 102 => MM = 27 (Al) => Thỏa mãn
Vậy M có hóa trị III
=> B
Oxit M2Ox có phân từ khối là 102 . Hỏi hóa trị của M là bao nhiêu ?
\(M_{M_2O_x}=102\)
\(\Leftrightarrow2M+16x=102\)
x | 1 | 2 | 3 |
M | 43 | 35 | 27 |
loại loại nhận
M là Nhôm ( Al ), hóa trị M là III
1 h/c oxit X có dạng R2Oa . bt ptk của x là 102 đvC.Thành phần % của Oxi trong X là 47,06%.Hãy xác định tên của R và ct oxit của X
gọi cthh của X là R2Oa
%O = 47,06% => %R=52,94%
=>\(\dfrac{2R}{aO}=\dfrac{52,94}{47,06}\Rightarrow2R.47,06=a.16.52,94\)
=> R = 847,04a:94,2 = 9a
Biện luận:
nếu a = 1
=> R = 9 (loại)
nếu a =2
=> R = 18 (loại)
nếu a = 3
=> R =27 ( nhận)
=> R là Al (nhôm)
Vậy cthh của oxit là Al2O3
Cho hợp chất X được cấu tạo từ 2 nguyên tố O (oxi) và nguyên tố Y. Tìm nguyên tố Y ? Biết Y là kim loại có hóa trị III và PTK (X) = 102 đvC.
\(CTHH.của.X.có.dạng:Y_xO_y\\ Theo.quy.tắc.hóa.trị,ta.có:x.III=y.II\\ Chuyển.tành.tỉ.lệ:\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\\ CTHH.của.X:Y_2O_3\\ \Leftrightarrow2.Y+3.16=102\\ \Leftrightarrow Y=27\left(đvC\right)\\ \Rightarrow Y.là.nhôm\left(Al\right)\)
Cho hợp chất X được cấu tạo từ 2 nguyên tố O (oxi) và nguyên tố Y. Tìm nguyên tố Y ? Biết Y là kim loại có hóa trị III và PTK (X) = 102 đvC.
Gọi CTHH của hợp chất X là Y2O3
Ta có : Y.2 +16.3 = 102
\(\Leftrightarrow2Y=102-48\\ \Leftrightarrow2Y=54\\ =>Y=27\)
=> Y là Al
Một hợp chất được tạo có công thức hóa học là Mn2Ox. PTK của nó nặng gấp 13,875 lần ptk của khí metan(CH4). Tìm CTHH của hc và tính hóa trị của Mn trong hc trên
Ta có :
$PTK = 55.2 = 16x = 13,875.M_{CH_4} = 13,875.16 = 222 \Rightarrow x = 7$
Vậy CTHH là $Mn_2O_7$
Vì Oxi có hóa trị II nên theo quy tắc hóa trị, hóa trị của Mn là VII
1 hợp chất A có công thức là X2O3 biết rằng PTK của nó nhiều hơn PTK của H2So4 là 4DVC a) Tính hóa trị của X và tìm X
Chắc em là học sinh khối 8. Bài này mình nghĩ em nên hiểu từ từ nhé!
Đầu tiên em cần tính được PTK của H2SO4.
Sau đó em sẽ tính đến PTK của hợp chất A
Và từ đó em có thể tìm được NTK của nguyên tố X => Tìm ra X
Còn ý tính hoá trị độc lập phía trên nhé, áp dụng QT hoá trị là được!
---
\(\text{Đ}\text{ặt}:X^a_2O^{II}_3\left(m:nguy\text{ê}n,d\text{ươ}ng\right)\\QTHT:a.2=II.3\\ \Rightarrow a=\dfrac{II.3}{2}=III\\ \Rightarrow X\left(III\right)\\ PTK_{H_2SO_4}=2.NTK_H+NTK_S+4.NTK_O=2.1+32+4.16=98\left(\text{đ}.v.C\right)\\ PTK_A=4+PTK_{H_2SO_4}=4+98=102\left(\text{đ}.v.C\right)\\ M\text{à}:PTK_A=2.NTK_X+3.NTK_O=2.NTK_X+3.16\\ \Rightarrow NTK_X=\dfrac{102-3.16}{2}=27\left(\text{đ}.v.C\right)\\ \Rightarrow X:Nh\text{ô}m\left(Al=27\right)\)
Em xem có gì không hiểu hỏi lại mình nhé!
câu 5: biết Ca có hóa trị 2, nhóm (PO4) có hóa trị 3. hãy lập công thức hóa học và tính PTK
\(Ca_3\left(PO_4\right)_2\)