Ta có :
$PTK = 55.2 = 16x = 13,875.M_{CH_4} = 13,875.16 = 222 \Rightarrow x = 7$
Vậy CTHH là $Mn_2O_7$
Vì Oxi có hóa trị II nên theo quy tắc hóa trị, hóa trị của Mn là VII
Ta có :
$PTK = 55.2 = 16x = 13,875.M_{CH_4} = 13,875.16 = 222 \Rightarrow x = 7$
Vậy CTHH là $Mn_2O_7$
Vì Oxi có hóa trị II nên theo quy tắc hóa trị, hóa trị của Mn là VII
Cho hợp chất có CTHH: P2X5 và YH3
a) Tìm hóa trị của nguyên tố X và nguyên tố Y trong mỗi chất.
b) Viết CTHH của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Y và X. Biết HC có PTK là 76 đvC và tỉ lệ nguyên tử khối Y và X là 7:8. Tìm CTHH đúng HC
Một hợp chất gồm X có hóa trị V và O. PTK của hợp chất nặng gấp khí Hidro 71 lần.
a, Tính PTK của hợp chất
b, Tìm tên, kí hiệu, NTK của hợp chất.
Hợp chất X gồm 2 nguyên tô hóa học là Na và Cl . Trong đó Na chiếm 39,3% theo khối lượng hãy tìm CTHH của X .Biết PTK của nó gấp 29,25 lần PTK của hidro
3) Cho hợp chất 2 nguyên tử X liên tiếp 3 nguyên tử. PTK của hóa chất này nặng gấp khí H2 là 30 lần
a. Tìm PTK của hóa chất
b. Tìm tên,kí hiệu hóa học X
c. Tìm hóa trị của X
3) Cho hợp chất 2 nguyên tử X liên tiếp 3 nguyên tử. PTK của hóa chất này nặng gấp khí H2 là 30 lần
a. Tìm PTK của hóa chất
b. Tìm tên,kí hiệu hóa học X
c. Tìm hóa trị của X
3) Cho hợp chất 2 nguyên tử X liên kết 3 nguyên tử. PTK của hóa chất này nặng gấp khí H2 là 80 lần
a. Tìm PTK của hóa chất
b. Tìm tên,kí hiệu hóa học X
c. Tìm hóa trị của X
1 hợp chất A có công thức là X2O3 biết rằng PTK của nó nhiều hơn PTK của H2So4 là 4DVC a) Tính hóa trị của X và tìm X
Một hợp chất tạo bởi nguyên tố A hóa trị III liên kết với Oxi có PTK nặng gấp \(\frac{17}{3}\) phân tử nước
a) Tính PTK của hợp chất
b) Xác định CTHH của hợp chất
khí a gồm 2 nguyên tố là s và o.biết phân tử có một nguyên tử S.có PTK nặng gấp 4 lần PTK khí metan (CH4). Xác định CTHH khí A?