Cacbon cháy theo phản ứng hoá học: cacbon+Khí oxi -> khí cacbonic Cho biết khối lượng cacbon là 24(g), khối lượng cacbonic thu được là 88(g). Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng
than ( cacbon ) cháy trong oxi tạo thành khí cacbonic ( cacbondioxit ) a, tính khối lượng của khí cacbonic tạo thành, biết khối lượng của các chất tham gia phản ứng cacbon là 6 gam và oxi là 16 gam b, tính khối lượng cacbon đã phản ứng, biết khối lượng oxi tham gia phản ứng là 32kg và khối lượng khí cacbonic tạo thành là 44kg
\(a,\text {Bảo toàn KL: }m_{C}+m_{O_2}=m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CO_2}=m_{C}+m_{O_2}=16+6=22(g)\\ b,m_{C}=m_{CO_2}-m_{O_2}=44-32=12(g)\)
Khí metan cháy theo phản ứng: metan+ oxi <=> Khí cacbon+ hơi nước
Cho biết khối lượng metan là 4,8 g khí cacbonic thu được là 132 g ,nước 10 g. hỏi khối lượng Oxi đã tham gia phản ứng là bao nhiêu gam
Hoá nha!
CH4 + 02 \(\rightarrow\)CO2 + H2O
ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG TA CÓ
mCH4 + mO2 = mCO2 + m H2O
4,8 g + mO2 = 132 g + 10g
mO2 = 137 , 2g
#mã mã#
4. (4đ) Than cháy theo phản ứng hóa học: Cacbon + Oxi → Khí cacbonic a. Viết và cân bằng phương trình phản ứng trên b. Cho biết khối lượng của cacbon bằng 9kg, khối lượng oxi bằng 24kg. Hãy tính khối lượng khí cacbonic được tạo thành.
a)C+O2→CO2.
b)Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_C+m_{O_2}\xrightarrow[]{}m_{CO_2}\)
\(m_{CO_2}=9+24\)
\(m_{CO_2}=33\left(kg\right)\)
a. \(C+O_2\rightarrow CO_2\)
b. Theo ĐLBTKL: \(m_C+m_{O_2}=m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=9+24=33\left(kg\right)\)
a) PTHH nha: C + O2 -> CO2
b) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mC + mO2 = mCO2 => mCO2 = 9+24 = 33 kg
Than cháy theo phản ứng hóa học : Cacbon + khí oxi → khí cacbonic (\(CO_2\)) . Để đốt cháy 4,5 kg cacbon thì cần lượng oxi là 12kg.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Viết công thức tính khối lượng của phản ứng.
c. Tính khối lượng của cacbonic được tạo ra.
C+O2-to>CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
m cacbon + m khí oxi = m khí cacbonic
=> m khí cacbonic = 4,5 + 12 = 16,5kg
Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau: a. Khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi d. Khi đốt 6gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi
Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
a. Khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng
b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng
c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi
d. Khi đốt 6gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi
Bài 4: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:
a. 46,5 gam Photpho b. 30gam cacbon
c. 67,5 gam nhôm d. 33,6 lít hiđro
Bài 5: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15 gam oxi. Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfurơ (SO2)
a. Tính số gam lưu huỳnh đã cháy
b. Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy
Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc). với thể tích này có thể đốt cháy:
a. Bao nhiêu gam cacbon?
b. Bao nhiêu gam hiđro
c. Bao nhiêu gam lưu huỳnh
d. Bao nhiêu gam photpho
Bài 8: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
Bạn nên đăng 1 baì / 1 lần đăng đêr nhận đc câu trả lời nhanh và chất lượng nhé :v
Câu 1 :
\(2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ 2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\\ 2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\\ S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2\\ 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\)
Bài 10 :
a) Cu2O : Đồng I oxit ; CuO : Đồng II oxit
b) Al2O3 : Nhôm oxit ; ZnO : Kẽm oxit ; MgO : Magie oxit
c) FeO : Sắt II oxit ; Fe2O3 : Sắt III oxit
d) N2O : Đinito oxit ; NO : Nito oxit ; N2O3: đinito trioxit ; NO2 : nito đioxit
N2O5 : đinito pentaoxit
Câu 9 :
a)
\(3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ n_{Fe_3O_4} = \dfrac{2,32}{232} = 0,01(mol)\\ n_{Fe} = 3n_{Fe_3O_4} = 0,03(mol)\Rightarrow m_{Fe} = 0,03.56 =1,68(gam)\\ n_{O_2} = 2n_{Fe_3O_4} = 0,02(mol)\Rightarrow V_{O_2} =0,02.22,4 = 0,448(lít)\)
b)
\(n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,02.2 = 0,04(mol)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4} = 0,04.158 = 6,32(gam)\)
1. Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Nếu cacbon dư, cacbon tiếp tục phản ứng với khí cacbonic, tạo thành khí cacbon oxit, viết PTHH.
2. Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
a/ khi có 6,4 gam khí oxi tham gia phản ứng.
b/ khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,4 mol khí oxi. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí tạo thành đối với hidro.
c/ khi đốt 8,4 gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí tạo thành đối với hidro.
1) \(C+O_2\rightarrow CO_2\\
C+CO_2\rightarrow2CO\)
2)
\(pthh:C+O_2\rightarrow CO_2\)
=> số mol bằng nhau
\(n_{O_2}=\dfrac{6,4}{16}=0,4\left(mol\right)\)
áp vào pt trên ta có : nCO2 = 0,4 (mol)
=> \(m_{CO_2}=0,4.44=17,6\left(g\right)\)
=> dCO2/H2 = 44/2 = 22
dCO2/H2 = 44/2 = 22
Khí metan cháy theo phản ứng: metan+ oxi <=> Khí cacbon+ hơi nước
Cho biết khối lượng metan là 4,8 g khí cacbonic thu được là 132 g ,nước 10 g. hỏi khối lượng Oxi đã tham gia phản ứng là bao nhiêu gamSửa đề: 132 → 13,2
Theo ĐL BTKL ta có:
\(m_{metan}+m_{oxi}=m_{cacbon}+m_{nước}\)
\(\Leftrightarrow4,8+m_{oxi}=13,2+10\)
\(\Leftrightarrow m_{oxi}=13,2+10-4,8=18,4\left(g\right)\)
\(PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
\(m_{CH_4}+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{CH_4}=132+10-4,8=137,2\left(g\right)\)