Câu 1:Nêu dấu hiệu để nhận biết rễ biến dạng.
Câu 2:Dựa vào những tiêu chí nào để phân biệt các loại rễ biến dạng?
Ai giúp mình 2 câu này với ạ,cảm ơn nhiều
giúp mình 9 câu này với mn :
1.nêu chức năng của mạch rây và mạch gỗ.
2.thế nào là dác ,ròng.nêu chức năng của chúng.
3 bằng cách nào ta có thể xác định tuổi của cây thân gỗ.
4.người ta thường dùng phần nào của thân cây để làm nhà ? Vì sao ?
5.có mấy loại rễ ?Nêu đặc điểm và lấy mỗi loại 3 ví dụ.
6.phân biệt cấu tạo trong của thân non với miền hút của rễ.
7.có mấy loại thân ? kể tên một số loại cây có những loại thân đó.
8.kể tên những loại rễ biến dạng và chức năng của chúng.
9.bộ phận nào của rễ có chức năng chủ yếu hấp thụ nước và muối khoáng ?
XIn các nhân tài giúp em với. EM đuối rồi .
ai đúng em sẽ tick ạ !
1+1=?
trong sgk sinh học 6 có mà bạn
có các câu mình đang cần các bạn ạ!
tìm trong sgk ko có
vietjack.com.vn co nha vo do la co
Câu 1:Hãy cho biết thực vật có những đặc điểm gì chung?
Câu 2:Tế bào ở bộ phận nào của cây có khả năng phân chia?
Câu 3:Quá trình phân bào diễn ra như thế nào?
Câu 4:Rễ gồm mấy miền?Nêu chức năng của mỗi miền?
Câu 5:Nêu các loại thân biến dạng,nêu chức năng của chúng đối với cây?Ví dụ?
Câu 1:
- Thực vật trong thiên nhiên rất đa dạng và phong phú. Tuy đa dạng nhưng chúng có một số đặc điểm chung:
+ Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
+ Phần lớn không có khả năng di chuyển.
+ Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
Câu 2:
- Tế bào ở mô phân sinh của cây có khả năng phân chia.
Câu 3:
- Quá trình phân chia tế bào:
+ Nhân phân chia: từ 1 nhân phân chia thành 2 nhân tách biệt nhau.
+ Phân chia tế bào chất, hình thành vách tế bào ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con
Câu 4:
Rễ có 4 miền: Miền trưởng thành (dẫn truyền), miền hút (hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan), miền sinh trưởng (làm cho rễ dài ra ), miền chóp rễ (che chở cho đầu rễ)
Câu 5:
Có 3 loại thân biến dạng thường gặp:
+Thân củ:Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây (cà rốt,su hào,...)
+Thân rễ:Thân rễ:là loại thân ngầm dưới mặt đất,dự trữ chất dinh dưỡng cho cây (gừng,dong ta,nghệ,...)
+Thân mọng nước:Dự trữ nước cho cây vì thường sống ở nơi khô hạn (xương rồng,...)
ĐỀ CƯƠNG MÔN SINH ( lớp 6)
câu 1. phân biệt thực vật có hoa và thực vật ko có hoa,phân biệt động vật với thực vật
câu 2 . trong cá thể thực vật loại tế bào nào có khả năng phân chia ,nhờ đâu mà tế bào lớn lên đc
câu 3.kể tên những loại rễ biến dạng và chức năng của chúng
câu 4. so sánh cấu tạo trong của thân non và rễ
câu 5.viết sơ đồ quang hợp ở cây xanh
câu 6.chiết cành là gì , ghép cành là gì
câu 7. các bộ phận chính của hoa
THAM KHẢO NHA cảm ơn nhiều😂 😂 😂 😂 😂
Chương I :
Câu 1: Nêu cấu tạo tế bào thực vật ?
Câu 2: Sự lớn lên và sự phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật ?
Chương III :
Câu 1 : Cố mấy loại thân ? Kể tên một số cây có loại thân đó ?
Câu 2 : Bấm ngọn, tỉa cành có lợi ích gì ? Cây nào thì bấm ngọ, cây nào thì tỉa cành, cho ví dụ ?
Chương IV :
Câu 1 : Lá có những đặc điểm bên ngoài và cách sắp xếp trên cây như thế nào giúp nó nhận được nhiều ánh sáng ?
Câu 2 : làm thế nào đẻ biết được lá cây chế tạo tinh bột khi có ánh sáng ?
Câu 3 : Có những loại lá biến dạng phổ biến nào ? Chức năng của mỗi loại là gì ?
Chương II :
Câu 1 : Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây ?
Câu 2 : Vì sao bộ rễ cây thường ăn sâu, lan rộng , số lượng rễ còn rất nhiều ?
Chương I:
Câu 1:
Cấu tạo tế bào cơ bản giống nhau gồm:
-Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
-Màng sinh chất bao bọc ngoài chất tế bào.
-Chất tế bào là chất keo lỏng, trong chứa các bào quan như lục lạp (chứa chất diệp lục ở tế bào thịt lá),…
Tại đây diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế bào:
-Nhân: thường chỉ có một nhân, cấu tạo phức tạp, có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Câu 2: Trả lời:
Giúp cây sinh trưởng và phát triển.
-Ngoài ra tế bào còn có không bào: chứa dịch tế bào.
c1 : 1. Cấu tạo tế bào cơ bản gồm:
-Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
-Màng sinh chất bao bọc ngoài chất tế bào.
-Chất tế bào là chất keo lỏng, trong chứa các bào quan như lục lạp (chứa chất diệp lục ở tế bào thịt lá),…
Tại đây diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế bào:
-Nhân: thường chỉ có một nhân, cấu tạo phức tạp, có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
-Ngoài ra tế bào còn có không bào: chứa dịch tế bào.
c1 : 2 .Giúp cây sinh trưởng và phát triển.
Câu 1 : Sự lớn lên và phân chia của tế bào
Câu 2 : Các loại rễ biến dạng , đặc điểm của các loại rễ
Câu 3 : Cấu tạo ngoài của thân
Câu 4 : Phân biệt dác và ròng
Câu 5 : Phân biệt cấu tạo trong của miền hút và cấu tạo trong của thân non
GIÚP MIK VỚI NHE , NGÀY MAI MIK PHẢI THI 45' SINH HỌC RÙI
Câu 1 :
* Sự lớn lên của tế bào :
Tế bào non mới hình thành có kích thước bé, nhờ quá trình trao đổi chất chúng lớn dần lên thành tế bào trưởng thành.
* Sự phân chia của tế bào :
- Đầu tiên từ một nhân hình thành 2 nhân, tách xa nhau.
- Sau đó chất tế bào được phân chia, xuất hiện một vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.
Câu 2 :
- Các loại rễ biến dạng :
+ Rễ củ : phình to, chứa chất dự trữ
+ Rễ móc : rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám
+ Rễ thở : sống trong điều kiện thiếu không khí, rễ mọc ngược lên khỏi mặt đất để hô hấp
+ Giác mút : rễ biến thành giác mút, đâm vào thân hoặc cành cây khác
1.
Tế bào được sinh ra rồi lớn lên tới một kích thước nhất định sẽ phân chia thành 2 tế bào con, đó là sự phân bào.
Quá trình phân bào: đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó chất tế bào phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.
Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia.
Rễ củ : Cải củ, Cà rốt Rễ phình to Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả
Rễ móc : Trầu không, hồ tiêu, vạn niên thanh,... Rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám Giúp cây leo lên
Rễ thở Bụt mọc, mắm, bần,... Sống trong điều kiện thiếu không khí. Rễ mọc ngược lên trên mặt đất Lấy oxy cung cấp cho các phần rễ dưới đất
Giác mút Tơ hồng, tầm gửi Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc cành của cây khác . Lấy thức ăn từ cây chủ
Câu 1: Nêu các điểm giống và khác nhau cuả rễ cọc và rễ chùm
Câu 2: Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây
Câu 3: Kể tên những loại rễ biến dạng
Câu 4: Trình bày thí nghiệm để biết cây dài ra do bộ phận nào
Câu 5: Bấm ngọn tỉa cành có lợi gì
Câu 6: Những loại cây nào bấm ngọn tỉa cành ? Cho ví dụ
Câu 7: Có mấy kiểu xếp lá trên cây ? Cho ví dụ
Câu 8: Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào ? Nêu chức năng của từng phần
Câu 9: Trình bày thí nghiệm cây thoát hơi nước qua lá
câu 8
Cấu tạo trong của phiến lá gổm 3 phần: biểu bì bao bọc bên ngoài, thịt lá ở bên trong, các gân lá xen giữa phần thịt lá.
* Biểu bì của phiến lá được cấu tạo bởi một lớp tế bào không màu trong suốt, xếp sít nhau; trên biểu bì có những lỗ khí, lỗ khí thông với các khoang chứa không khí ớ bên trong phiến lá.
Biểu bì có chức năng bảo vệ phiến lá và cho ánh sáng chiếu vào những tế bào bên trong.
* Thịt lá gồm rất nhiều tế bào có vách mỏng, có nhiều lục lạp ở bên trong. Lục lạp là bộ phận chính thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây. Các tế bào thịt lá được chia thành nhiều lớp có cấu tạo và chức năng khác nhau.
Chức năng chủ yếu của phần thịt lá là chế tạo chất hữu cơ cho cây.
* Gân lá nằm xen giữa phần thịt lá, gồm các bó mạch gỗ và mạch rây. Các bó mạch của gân lá nối với các bó mạch của cành và thân có chức năng dẫn truyền các chất.
Câu 1: Trả lời:
Rễ cọc có một rễ chính và nhiều rễ con mọc chung quanh ,thường có ở cây 2 lá mầm như cải, đậu xanh ,mít , ổi.........* Nước: nước rất cần cho các hoạt động sống của cây. Cây thiếu nước các quá trình trao đổi chất có thể bị ngừng trệ và cây chết. Nhu cầu nước của cây luôn luôn thay đổi tùy thuộc vào các loài cây, các thời kì phát triển của cây và điều kiện sống (nhất là thời tiết).
* Muối khoáng: muối khoáng cũng rất cần cho sự sinh trưởng và phát triển của cây. Cây cần nhiều loại muối khoáng khác nhau (muối đạm, muối lân. muối kali). Nhu cầu muối khoáng của cây cũng thay đổi tùy thuộc vào các loài cây và các thời kì phát triển của cây Ví dụ, cây lấy quả lấv hạt (lúa, ngô, cà chua...) cần nhiều phôtpho và nỉtơ, cây trồng lấy thân lá (các loại rau. đay. gai..) cần nhiều đạm và cây trồng lấy củ (khoai lang, củ cải, cà rốt...) thì cần nhiều kali...
Câu 3: Trả lời:
Các loại rễ biến dạng:
- Rễ củ: Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả. (cây sắn dây, khoai lang,...)
- Rễ móc: Bám vào trụ giúp cây leo lên. (cây hồ tiêu, trầu không,...)
- Rễ thở: Giúp cây hô hấp trong không khí (cây bần, bụt mọc,...)
- Giác mút: Lấy thức ăn từ cây chủ. (cây tầm gửi, dây tơ hồng...)
Câu 1
*giống: Đề có chức năng:
-Hút nước và muối khoáng cung cấp cho cây
-Đối với những cây mọc ở trên đất giúp cây bám vững
* Khác
- Rễ cọc là bộ rễ cây có rễ cái to đâm thẳng xuống và nhiều rễ con nhỏ hơn, đâm nghiêng vào đất.
- Rễ chùm gồm nhiều rễ gần bằng nhau mọc toả ra từ một góc thân tạo thành một chùm.
Quan sát các rễ cây mang đến lớp và ghi lại những thông tin về một số loại rễ biến dạng
1. Tên các cây:
-Nhóm A: .............
-Nhóm B:..............
-Nhóm C:...............
-Nhóm D:..................
2. Hãy viet những đặc điểm mà em dùng để phân loại (dựa vào sự thay đổi hình dạng? vị trí? chức năng cảu rễ?...)
.........................................................................................................................................................................................
Ten cac cay: san , trau khong , ho tieu , cay but moc , cay to hong
- Nhom a: san
- Nhom b: trau khong , ho tieu
- Nhom c: cay but moc
- Nhom d: cay to hong
Dac diem phan loai:
- Re cu: re phinh to
- Re moc: re phu moc tu than va canh tren mat dat , moc vao tru bam
- Re tho: re moc nguoc len tren mat dat
- Re giac mut: bien doi thanh giac mut dam vao than va canh cua cay khac
2. Hãy viet những đặc điểm mà em dùng để phân loại (dựa vào sự thay đổi hình dạng? vị trí? chức năng cảu rễ?...)
Hình dạng:
+ Rễ chùm: rễ mọc thành từng chùm, dài gần bằng nhau
+ Rễ cọc: Một cái rễ to, khỏe, cắm sâu xuống đất, từ cái rễ đó mọc ra các rễ con khác
mình chỉ biết có nấy thôi nên đừng giận nha
Câu 6 : Nêu cấu tạo trong của thân non.
So sánh cấu tạo trong của thân non với miền hút của rễ.
Câu 7 : Phân biệt các loại thân . Cho ví dụ .
Câu 8 : Thân dài và to ra do đâu .
Câu 9 : Giải thích hiện tượng bấm ngọn , tỉa cành .
Vai trò của mạch gỗ và mạch rây .
Câu 10 : Kể tên một số loại rễ biến dạng , thân biến dạng . Nêu ví dụ .
Câu 6 : Cấu tạo trong của thân :
+ Vỏ: biểu bì, thịt vỏ
+ Trụ giữa: bó mạch và ruột .
So sánh :
- Biểu bì: gồm 1 lớp tế bào trong suốt xếp sít nhau. Không có lông hút.
- Thịt vỏ: có 1 số tế bào chứa diệp lục.
- Mạch rây ở ngoài mạch gỗ ở trong.
Câu 7 :
Có 3 loại thân chính, đó là:
+ Thân gỗ: cứng, cao, có cành(bàng, phượng,...)
+ Thân cột: cứng, cao, không cành(cau, dừa,...)
+ Thân cỏ: thấp, mềm, yếu(đậu, hành,...)
Câu 8 : Thân dài ra do :
Thí nghiệm để biết cây dài ra do đâu. Có thể gieo một số hạt đậu xanh hay lạc vào chậu đất ẩm. Khi cây cao độ 6 - 8cm thì ngắt ngọn một số cây, số cây còn lại đế nguyên. Để cây ra chỗ sáng. Sau vài ngày, quan sát thấy cây không bị ngắt ngọn tiếp tục cao lên còn các cây bị ngắt ngọn thì thân không cao lên được. Từ đó cho phép kết luận: thân cây dài ra là do chồi ngọn.
Câu 9 :
Bấm ngọn tỉa cành là biện pháp chủ động điều chỉnh sự dài ra của thân nhằm tăng năng suất cây trồng.
Bấm ngọn, tỉa cành là biện pháp chủ động điều chỉnh sự dài ra của thân nhằm tăng năng suất cây trồng.
+ Bấm ngọn: Trong trồng trọt, người ta thường bấm ngọn cho nhiều loài cây trồng để cây chuyển sang giai đoạn trưởng thành (ra hoa, tạo quả) nhanh hơn và tạo thêm nhiều chồi nách. Từ đó giúp tạo ra nhiều sản phẩm hơn.
Ví dụ: bấm ngọn mướp, mồng tơi, cây đậu, cà chua, bông, các loại cây rau... cây sẽ phát triển các chồi nách và cho lá hoặc hoa quả nhiều hơn. Cây hoa khi bấm ngọn sẽ cho nhiều bông hơn.
+ Tỉa cành: Trong trồng trọi, người ta áp dụng biện pháp tỉa cành để tỉa những cành sâu, xấu nhằm tập trung chất dinh dưỡng cho các cành còn lại phát triển tốt hơn.
Ví dụ: Cây lấy gỗ như bạch đàn, phi lao, xoan ... tỉa cành sẽ cho cây mọc thẳng, thân to, gỗ tốt hơn; cây đào, mai, quất, cam, chanh, bưởi,… tỉa cành giúp cây tạo các dáng đẹp, tạo số lượng quả vừa phải, chất lượng quả tốt hơn,...
MẠCH GỖ :CÓ CHỨC NĂNG VẬN CHUYỂN NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG TỪ RỄ LÊN THÂN.
MẠCH RÂY :CÓ CHỨC NĂNG VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT HỮU CƠ TRONG CÂY.
Câu 10 :
1.Rễ củ:
- Rễ phình to thành củ
- Dự trữ chất hữu cơ khi cây ra hoa tạo quả.
- VD: Cây củ mì, củ cà rốt, củ cải…
2.Rễ móc:
- Rễ mọc từ thân cành trên mặt đất.
- Móc vào trụ bám giúp cây leo lên.
- VD: Cây trầu không, cây hồ tiêu…
3.Rễ thở:
- Rễ mọc ngược lên mặt đất, lấy không khí cho rễ hô hấp.
- VD: Cây bụt mọc, cây đước…
4.Rễ giác mút:
- Rễ mọc vào thân cây khác, lấy chất hữu cơ cho cây
- VD: Cây tầm gởi, cây tơ hồng…
học tốt nhé
nêu dấu hiệu để nhận biết rễ biến dạng.
Có 4 loại rễ biến dạng: rễ móc, rễ thở, rễ giác mút, rễ củ.
- Rễ móc có đặc điểm: bám vào các trụ để leo lên.
-Rễ thở có đặc điểm: mọc ngược lên.
-Rễ giác mút có đặc điểm: rễ đâm vào cây khác để hút chất dinh dưỡng.
-Rễ củ có đặc điểm: Rễ phình to dạng củ.
Khi ta nhìn thấy một số cây có đặc điểm trên thì có thể đó là rễ biến dạng.
- có 4 loại rễ biến dạng , đó là : rễ củ , rễ thở , rễ móc , giác mút
+ rễ củ : Rễ phình to
+ rễ móc: Rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám
+rễ thở : Sống trong điều kiện thiếu không khí. Rễ mọc ngược lên trên mặt đất.
+ giác mút: Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc cành của cây khác
#Kαzμto
- Dấu hiệu để nhận biết rễ biến dạng là rễ không mang lá.