Hợp chất A có M = 188(g/mol)biết trong A có 34,04% Cu , 14,89% N còn lại là O.Tìm CTHH
Phân tử hợp chất A nặng gấp phân tử SO3 là 2,35 lần. Trong A có thành phần các nguyên tố là: 34,04%Cu; 14,89%N; còn lại là oxi.
a/ Xác định CTHH của A.
b/ Từ 37,6 gam A, có thể điều chế được bao nhiêu gam Cu?
a)Gọi CTHH là \(Cu_xN_yO_z\)
\(M_A=2,35\cdot80=188g\)/mol
\(\%O=100\%-\left(34,04\%+14,89\%\right)=51,07\%\)
\(x:y:z=\dfrac{\%m_{Cu}}{64}:\dfrac{\%m_N}{14}:\dfrac{\%m_O}{16}=\dfrac{34,04\%}{64}:\dfrac{14,89\%}{14}:\dfrac{51,07\%}{16}\)
\(\Rightarrow x:y:z=1:2:6\Rightarrow CuN_2O_6\) hay \(Cu\left(NO_3\right)_2\)
b)\(n_A=\dfrac{37,6}{188}=0,2mol\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=n_A=0,2mol\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,2\cdot64=12,8g\)
Muối A có chứa Fe,S,O có thành phần % các nguyên tố : 36,8%Fe, 21%S, còn lại O.Tìm CTHH của A. Biết khối lượng mol của A là 152 g/mol
Gọi CTHH là $Fe_xS_yO_z$
Ta có :
$\dfrac{56x}{36,8} = \dfrac{32y}{21} = \dfrac{16z}{100 - 36,8 - 21} = \dfrac{152}{100}$
Suy ra: x = 1 ; y = 1 ; z = 4
Suy ra CTHH của A là $FeSO_4$
Hợp chất A tạo bởi X và O.Tìm CTHH của khí A, biết
+CTHH hợp chất của X và H là H2X+Khối lượng mol của khí A là 64 g/mol
Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol,thành phần các nguyên tố theo khối lượng:43,4%Na,11,3%Cvà 45,3%O.Tìm CTHH của hợp chất A
a) Tính thành phần phần trăn mỗi nguyên tố trong hợp chất Cu(NO3)2
b) Lập CTHH của hợp chất 24,39% Ca, 17,07% N còn lại là Oxi, biết khối lượng mol của hợp chất là 164 gam
HD:
a) Phân tử khối của Cu(NO3)2 = 64 + 62.2 = 186 đvC. Suy ra: %Cu = 64/186 = 34,4%; %N = 14.2/186 = 15,05%; %O = 16.6/186 = 51,61%.
b) Gọi CTHH là CaxNyOz. Ta có: 40x + 14y + 16z = 164 và 40x/164 = 0,2439; 14y/164 = 0,1707. Giải ra thu được: x = 1; y = 2 và z = 6
Như vậy, CTHH là: CaN2O6 hay Ca(NO3)2.
Hợp chất A có 30,4% khối lượng Nito, còn lại là Oxi. Xác định CTHH của hợp chất A . Biết khối lượng mol của hợp chất A là 46gam
1)Lập CTHH của những lập chất có thành phần nguyên tố sau :
a) Hợp chất A có M = 248g/mol, thành phần nguyên tố : 87,1% Ag còn lại là S
b) Hợp chất B có M = 120g/mol, thành phần nguyên tố : 20% Mg, 26,67% S, còn lại là O
c) Hợp chất D (chứa các nguyên tố K,S,O) có CTHH trùng với CTĐG nhất và tỉ lệ khối lượng các nguyên tố : mK:mS:mO = 39:16:32
d) Hợp chất E có dE/H2 = 28, thành phần các nguyên tố theo khối lượng 85,71% C, còn lại là H
e) Hợp chất F có M = 138,5g/mol, thành phần các nguyên tố : 28,16% K; 25,63% Cl; còn lại là O
a) %m S = 12,9 %
n Ag : n S = \(\dfrac{87,1}{108}\div\dfrac{12,9}{32}\approx0,8\div0,4=2\div1\)
=> CTĐG : (Ag2S)n
Mà M Ag2S = 108 . 2 + 32 = 248 ( g / mol ) => n = 1
b) %m O = 53,33%
Có: n Mg : n S : n O = \(\dfrac{20}{24}\div\dfrac{26,67}{32}\div\dfrac{53,33}{16}=0,83\div0,83\div3,3\)
\(\approx1\div1\div4\)
=> CTĐG: (MgSO4)n
Mà M MgSO4 = 24 + 32 + 16 . 4 = 120 ( g / mol ) => n = 1
Vậy CT của B : MgSO4
c)
m K : m S : m O = 39 : 16 : 32
=> n K : n S : n O = 1 : 0,5 : 2 = 2 : 1 : 4
=> CT của D: K2SO4
d) Theo đề: M E = 2 . 28 = 56 ( g / mol )
%m H = 14,29 %
Có: n C : n H = \(\dfrac{85,71}{12}\div\dfrac{14,29}{1}=7,14\div14,29\approx1\div2\)
=> CTĐG : (CH2)n
Mà M CH2 = 12 + 2 = 14 ( g / mol ) => n = 4
Vậy Ct của E : C4H8
e) %m O = 46,21 %
n K : n Cl : n O = \(\dfrac{28,16}{39}\div\dfrac{25,63}{35,5}\div\dfrac{46,21}{16}=0,72\div0,72\div2,89\)
\(\approx1\div1\div4\)
=> CTĐG: ( KCLO4)n
Mà M KCLO4 = 39 + 35,5 + 16 . 4 = 138,5 ( g/mol )
=> n = 1
Vậy CT của F : KCLO4
bài 1: hợp chất A có tỉ khối so với H2 là 22. Hãy cho biết 5,6 lít khí A ở(đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
bài 2: tìm công thữ hóa học của những hợp chất có thành phần nguyên tố như sau:
a) hợp chất A tạo bởi 2 nguyên tố: C và O có khối lượng mol là 44(g?mol),trong đó cacbon chiếm 27,3% về khối lượng,còn lại là % O
b) hợp chất B tạo bởi 3 nguyên tố: Na,C,O có khối lượng mol là 44(g/mol), thành phần các nguyên tố lần lượt là: 43,4% Na,11,3% C,45,3%
c) một hợp chất khí A có thành phần % theo khối lượng: 82,35% N,17,65% H. Hợp chất A có tỉ khối với H2 là 8,5. Hãy cho biết:
- CTHH của hợp chất A
- số mol nguyên tử của các nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất A.
bài1
ta có dA/H2=22 →MA=22MH2=22 \(\times\) 2 =44
nA=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25
\(\Rightarrow\)mA=M\(\times\)n=11 g
MA=dA/\(H_2\)×M\(H_2\)=22×(1×2)=44g/mol
nA=VA÷22,4=5,6÷22,4=0,25mol
mA=nA×MA=0,25×44=11g
a)
MC=27,3×44÷100\(\approx\)12g/mol
% mO=100-27,3=72,7%
MO=72,7×44÷100\(\approx\)32g/mol
Công thức hóa học chung: CaxOy
Theo công thức hóa học có:
x×\(III\)=y×\(IV\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\)
=>x=1 và y=2
Công thức hóa học của hợp chất: CO\(_2\)
Xác định CTHH của hợp chất A, biết:
- Khối lượng mol của A là 64 g/mol.
- Thành phần % về khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất: S chiếm 50% khối lượng, còn lại là O.
Đang cần gấp ạ
Cảm ơn mọi người
\(m_S=\dfrac{64.50}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=64-32=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> CTHH: SO2