cho 265g dung dịch Na2CO3 10% tác dụng với 500g dung dịch CaCl2 6,66%
tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
PTHH:\(Na_2SO_3+CaCl_2\rightarrow2NaCl+CaSO_3\downarrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_3}=\dfrac{265\cdot10\%}{126}=\dfrac{53}{252}\left(mol\right)\\n_{CaCl_2}=\dfrac{500\cdot6,66\%}{111}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỷ số: \(\dfrac{53}{252}< \dfrac{0,3}{1}\) \(\Rightarrow\) CaCl2 còn dư, Na2SO3 phản ứng hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=\dfrac{53}{126}\left(mol\right)\\n_{CaSO_3}=\dfrac{53}{252}\left(mol\right)\\n_{CaCl_2\left(dư\right)}=\dfrac{113}{1260}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=\dfrac{53}{126}\cdot58,5\approx24,61\left(g\right)\\m_{CaSO_3}=\dfrac{53}{252}\cdot120\approx25,24\left(g\right)\\m_{CaCl_2\left(dư\right)}=\dfrac{113}{1260}\cdot111\approx9,95\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddNa_2SO_3}+m_{ddCaCl_2}-m_{CaSO_3}=739,76\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaCl}=\dfrac{24,61}{739,76}\cdot100\%\approx3,33\%\\C\%_{CaCl_2\left(dư\right)}=\dfrac{9,95}{739,76}\cdot100\%\approx1,35\%\end{matrix}\right.\)
Cho 20 g dung dịch NaOH 10% tác dụng với 20 g dung dịch H2SO4 10% tạo thành muối natrisufat. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng
\(2NaOH + H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4 + 2H_2O\)
\(m_{NaOH}= 20 .10\)%=2g \(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{2}{40}=0,05 mol\)
mH2SO4= 20 . 10% = 2g \(\Rightarrow n_{H_2SO_4}= \dfrac{2}{98}= 0,02 mol\)
\(2NaOH + H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4 + 2H_2O\)
Trước pư: 0,05 0,02
PƯ: 0,04 0,02 0,02
Sau pư: 0,01 0 0,02
dd sau pư gồm NaOH dư và Na2SO4
\(m_{dd sau pư}= m_{NaOH} + m_{H_2SO_4}= 20 + 20=40g\)
Ta có
C%\(NaOH\)=\(\dfrac{0,01 . 40}{40} . 100\)%=1%
C%\(Na_2SO_4\)=\(\dfrac{0,02 .142}{40} . 100\)%=7,1%
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{33,6}{56}=0,6\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{784\cdot10\%}{98}=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,6}{1}< \dfrac{0,8}{1}\) \(\Rightarrow\) H2SO4 còn dư, Fe phản ứng hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,6mol\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeSO_4}=0,6\cdot152=91,2\left(g\right)\\m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2\cdot98=19,6\left(g\right)\\m_{H_2}=0,6\cdot2=1,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Fe}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=816,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeSO_4}=\dfrac{91,2}{816,4}\cdot100\%\approx11,17\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{19,6}{816,4}\cdot100\%\approx2,4\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{Fe}=\dfrac{33,6}{56}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{784.10\%}{98}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH : \(Fe+H_2SO_4-->FeSO_4+H_2\uparrow\)
Theo pthh : \(n_{H2}=n_{FeSO4}=n_{H2SO4\left(pứ\right)}=n_{Fe}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,8-0,6=0,2\left(mol\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL :
mFe + m(dd H2SO4) = m(ddspu) + mH2
=> 33,6 + 784 = m(ddspu) + 0,6.2
=> m(ddspu) = 816,4(g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%FeSO_{\text{4}}=\dfrac{0,6.152}{816,4}\cdot100\%\approx11,17\%\\C\%H_2SO_{4\left(dư\right)}=\dfrac{0,2.98}{816,4}\cdot100\%\approx2,4\%\end{matrix}\right.\)
nFe=33,6 : 56 =0,6 (mol)
mH2SO4=784.10%=78,4(g)
nH2SO4=78,4:98=0,8(mol)
PTHH:
Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2O
Từ PTHH ta suy ra : Fe hết , H2SO4 dư
=>nFeSO4=nH2SO4 p/ứ=nFe=0,6(mol)
=>nH2SO4 dư=0,8-0,6=0,2(mol)
mdd sau p/ứ=784+33,6=817,6(g)
%mH2SO4 dư=\(\dfrac{0,2.98}{817,6}.100\%\approx2,4\%\)
%mFeSO4=\(\dfrac{0,6.152}{817,6}.100\%\approx11,2\%\)
Chúc bạn học tốt UwU
Bài 2. Cho 8 gam MgO tác dụng với 182,5 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) 10%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (dung dịch sau phản ứng). a) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch X. Biết: Mg=24; Cu=64, Na=23, S=32, O=16, Cl=35,5; H=1.
Cho 21,6g Sắt (II) oxit tác dụng với 146g dung dịch Axit clohidric có nồng độ 10% a) Viết Phương trình phản ứng hóa học b) tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{FeO}=\dfrac{21,6}{72}=0,3mol\\ n_{HCl}=\dfrac{146.10}{100.36,5}=0,4mol\\ a)FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\\ b)\Rightarrow\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,4}{2}\Rightarrow FeO.dư\\ FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(C_{\%FeCl_2}=\dfrac{0,2.127}{146+0,2.72}\cdot100=15,83\%\)
a) Phương trình phản ứng hóa học:
FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O
b) Để tính nồng độ phần trăm các chất sau khi phản ứng kết thúc, ta cần biết số mol của các chất trong phản ứng.
Sắt (II) oxit (FeO): Khối lượng molar của FeO là 71,85 g/mol. Vì vậy, số mol FeO = khối lượng FeO / khối lượng molar FeO = 21,6 g / 71,85 g/mol = 0,300 mol.
Axit clohidric (HCl): Nồng độ của dung dịch axit clohidric là 10%. Điều này có nghĩa là có 10g HCl trong 100g dung dịch. Ta có thể tính số mol HCl bằng cách chia khối lượng HCl cho khối lượng molar HCl. Khối lượng molar HCl là 36,46 g/mol. Vì vậy, số mol HCl = (10g / 36,46 g/mol) x (146g / 100g) = 0,400 mol.
Theo phương trình phản ứng, ta thấy tỉ lệ mol giữa FeO và HCl là 1:2. Vì vậy, số mol FeCl2 (sau khi phản ứng kết thúc) cũng là 0,400 mol.
Để tính nồng độ phần trăm các chất, ta cần biết khối lượng của từng chất trong dung dịch sau phản ứng.
Khối lượng FeCl2: Khối lượng molar của FeCl2 là 126,75 g/mol. Vì vậy, khối lượng FeCl2 = số mol FeCl2 x khối lượng molar FeCl2 = 0,400 mol x 126,75 g/mol = 50,7 g.
Khối lượng H2O: Trong phản ứng, một phân tử H2O được tạo ra cho mỗi phân tử FeO. Khối lượng molar H2O là 18,02 g/mol. Vì vậy, khối lượng H2O = số mol FeO x khối lượng molar H2O = 0,300 mol x 18,02 g/mol = 5,41 g.
Tổng khối lượng của các chất trong dung dịch sau phản ứng là: 50,7 g + 5,41 g = 56,11 g.
Nồng độ phần trăm của FeCl2 và H2O trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc là:
Nồng độ phần trăm FeCl2 = (khối lượng FeCl2 / tổng khối lượng) x 100% = (50,7 g / 56,11 g) x 100% = 90,4%.
Nồng độ phần trăm H2O = (khối lượng H2O / tổng khối lượng) x 100% = (5,41 g / 56,11 g) x 100% = 9,6%.
Vậy, nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc là FeCl2: 90,4% và H2O: 9,6%.
Bài 2. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 147 gam dung dịch axit sunfuric 10%.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thể tích khí hidro thu được (ở đktc).
c) Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
a) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=147.10\%=14,7\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1 0,1
Ta có: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,15}{1}\) ⇒ Zn hết, H2SO4 dư
b) \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) mdd sau pứ = 6,5 + 147 - 0,1.2 = 153,3 (g)
\(C\%_{ddZnSO_4}=\dfrac{0,1.161.100\%}{153,3}=10,502\%\)
\(C\%_{ddH_2SO_4dư}=\dfrac{\left(0,15-0,1\right).98.100\%}{153,3}=3,196\%\)
Cho 159 gam dung dịch Na2CO3 10% tác dụng với 141 gam dung dịch có chứa 15,05 gam hỗn hợp muối MgCl2 và CaCl2. Tính: a/ Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. b/ Nồng độ phần trăm của muối có trong dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa
\(m_{ct}=\dfrac{10.159}{100}=15,9\left(g\right)\)
\(n_{Na2CO3}=\dfrac{15,9}{106}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(MgCl_2+Na_2CO_3\rightarrow MgCO_3+2NaCl|\)
1 1 1 2
a 1a 0,2
\(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3+2NaCl|\)
1 1 1 2
b 1b 0,1
a) Gọi a là số mol của MgCl2
b là số mol của CaCl2
\(m_{MgCl2}+m_{CaCl2}=15,05\left(g\right)\)
⇒ \(n_{MgCl2}.M_{MgCl2}+n_{CaCl2}.M_{CaCl2}=15,05g\)
⇒ 95a + 111b = 15,05g(1)
Ta có : 1a + 1b = 0,15(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
95a + 111b = 15,05g
1a + 1b = 0,15
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(m_{MgCl2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
\(m_{CaCl2}=0,05.111=5,55\left(g\right)\)
0/0MgCl2 = \(\dfrac{9,5.100}{15,05}=63,12\)0/0
0/0CaCl2 = \(\dfrac{5,55.100}{15,05}=36,88\)0/0
b) \(n_{NaCl\left(tổng\right)}=0,2+0,1=0,3\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaCl}=0,3.58,5=17,55\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=159+141=300\left(g\right)\)
\(C_{NaCl}=\dfrac{17,55.100}{300}=5,85\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 13(g) Zn tác dụng với 182,5g) dung dịch Hcl 10% .
a,Chất nào còn dư sau phản ứng?tính khối lượng chất dư ?
b, Tính thể tích khí H2 sinh ra (ĐKTC)?
c, Dung dịch sau phản ứng có những chất tan nào? Tính nồng độ phần trăm của các chất đó?
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{182.5\cdot10}{100\cdot36.5}=0.5\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.2......0.4..........0.2........0.2\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0.5-0.4=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl\left(dư\right)}=0.1\cdot36.5=3.65\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=13+182.5-0.2\cdot2=195.1\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{3.65}{195.1}\cdot100\%=1.87\%\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0.2\cdot136}{195.1}\cdot100\%=13.94\%\)
Cho 1.6 g CuO tác dụng với 100ml dung dịch H2SO4 có nồng độ 20%. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng