cho 1 h/c gồm 1 ngtử X và ngtử Y nặng=ngtử Br vậy Xy là chất nào:Al,Mg,O,S,Cu,Ca,Fe,H
1. Tìm KHHH của ngtố X biết nếu tính bằng gam thì bằng 6,642.10-23g
2.Có 6 ngtố hóa học A,B,C,D,E,F biết rằng:
Ngtử F nặng hơn ngtử C là 1,66 lần.
Ngtử C nặng hơn ngtử D là 1,16 lần.
Ngtử D nặng hơn ngtử B là 1,4 lần.
Ngtử B nặng hơn ngtử E là 2,857 lần.
Ngtử E nặng hơn ngtử A là 1,166 lần.
Ngtử A có NTK là 12. Hãy tìm tên và KHHH của ngtố trên
1.
PTK của X =\(\dfrac{6,642.10^{-23}}{1,6605.10^{-24}}=40\left(u\right)\)
Vậy KHHH của X là Ca
2.
Ta có:
F=1,66C
C=1,16D
D=1,4B
B=2,875E
E=1,166A
A=12\(\Rightarrow\)A là cacbon,KHHH là C
E=1,166.12=14\(\Rightarrow\)E là nito,KHHH là N
B=2,875.14=40\(\Rightarrow\)B là Canxi,KHHH là Ca
D=1,4.40=56\(\Rightarrow\)D là sắt,KHHH là Fe
C=1,16.56=65\(\Rightarrow\)C là kẽm,KHHH là Zn
F=1,66.65=108\(\Rightarrow\)F là bạc,KHHH là Ag
Một hợp chất gồm 1 ngtử H liên kết với 1 ngtử S và 4 ngtử X. Có phân tử khối = 0,245 lần phân tử khối của Fe2(SO4)3. Tìm tên X
PTK của hợp chất là:
406.0,245=99,47
PTK của 4 nguyên tử X là:
99,47-1-32=66,47
NTK của nguyên tử X là
66,47;4\(\approx\)16
Vậy X là O
1:Đường kính nguyên tử gấp 10000 lần đường kính hạt nhân. Tìm đường kính ngtử giả sử bán kính hạt nhân là 4cm
2:Cho biết khối lượng ngtử của O gấp 15,873 lần khối lượng ngtử H .Hãy tính khối lượng ngtử của O ra u và g? Bik ngtử khối của H là 1,008!
Ngtử khối A có tổng số các hạt là 32. hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 12 hạt
a. hãy xác định số p, e, n
b. vẽ sơ đồ cấu tạo ngtử của A
c.so sánh ngtử Mg nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với S
a)
Gọi số proton = số electron = p
Gọi số notron = n
Ta có :
$2p + n = 32$ và $2p - n = 12$
Suy ra : p = 11 ; n = 10
b)
c)
$M = 11 + 10 = 21$
$\dfrac{21}{24} = 0,875$ Vậy nguyên tử nhẹ hơn Mg
$\dfrac{21}{32} = 0,65625$ Vậy nguyên tử nhẹ hơn S 0,65625 lần
copper sunfate là hộp chất đc ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau.phân tử CuSO4 gồm 1 ngtử Copper liên kết với một ngtử Sunfate và 4 ngtử O.Em hãy cho biết Copper là đơn chất hay hợp chất.vì sao?tính khối lượng của phân tử đó
`#3107.101107`
- Copper (II) Sulfate \(\left(\text{CuSO}_4\right)\) là hợp chất, vì có các nguyên tử Copper (Cu), Sulfur (S), Oxygen (O) liên kết với nhau tạo thành phân tử \(\text{CuSO}_4.\)
Khối lượng phân tử của \(\text{CuSO}_4\) là:
\(64+32+16\cdot4=160\left(\text{amu}\right)\)
Vậy, PTK của \(\text{CuSO}_4\) là `160` amu.
câu 1. Cho biết CTHH hợp chất của ngtô X vs oxi và hợp chất của ngtố Y vs hiđro lần lượt là XO , YH3 . xác định CTHH XY
câu 2. 1 hợp chất phân tử gồm 2 ngtử ngtố X liên kết với 3 ngtử ngtố oxi có phân tử khối là 160 . xác định X là ngtô nào
câu 3. Xác định CTHH của Mg(2) và SO2(2) Câu 4. Xác định CTHH của Al(3) và Cl(1)Gọi công thức hoá học của hợp chất là: X2O3
Ta có: MX2O3 = 160
hay 2X + 16 . 3 = 160
<=> 2X = 112
<=> X = 56 đvC
=> X là Sắt
trong công thức hợp chất A gồm 3 ngtử Fe,O,S. trong đó %mFe=28%; %mO= 2%mS
a. XĐ CT h/c A
b. tính số ptử có trong 3g h/c A
H2S nghĩa là gì?
1 hợp chất X có thành phần ph/tử gồm 2 ngtử, ngtố Y liên kết vs 1 ngtử oxi. Biết phtử X nặg gấp 7.25 lần phtử Oxi và 1đvC= 1,6605.10-24(g)
a) tính NTK của Y
b) viết CTHH của X
c)tính m= gam của phtử chất X
Y2O=7,25.32=232
suy ra: 2Y+16=232 suy ra Y=108(Ag)
X là: Ag2O
m=232.1,6605.10-24kg=385,236.10-24kg
Gọi CTHH của X là Y2O
PTK của X là:
7,25.32=232(đvC)
NTK của Y là:
\(\dfrac{232-16}{2}=108\left(đvC\right)\)
=>Y là bạc;KHHH là Ag
CTHH của X:Ag2O
m=232.1,6605.10-24=53,136.10-24(g)
\(y_2o\)= 7.25 . 32 = 232
=> 2Y + 16 = 232 =. Y=108(Ag)
X là:\(Ag_2o\)
m= 232. 1,6605.\(10^{-24}\)kg= 385,236.\(10^{-24}\)kg
Bài 6 nêu ý nghĩa CTHH của
1.Fe2(SO4)3. 2.fe(NO3)2. 3.Zn(NO3)2. 4.CaCO3. 5.Al2(SO4)3 6.Mg(HCO3)2
Bài 7. Một hợp chất phân tử gồm 2 ngtử của ngtố x liên kết với 1 ngtử Oxi và có PTK bằng 62 đvc x là nguyên tố nào? Viết công thức của hợp chất trên
Bài 8 nguyên tử khối của nguyên tử A nặng gấp 2 lần nguyên tử B nguyên tử Magie nặng gấp 1,5 lần nguyên tử B hãy tìm tên và kí hiệu của nguyên tố A và B
Bài 6:
1. Fe2(SO4)3
- sắt III sunfat được cấu tạo từ 3 nguyên tố: Fe, S và O
- 1 phân tử sắt III sunfat gồm: 2 nguyên tố Fe, 3 nguyên tố S và 12 nguyên tố O
- \(PTK_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=56\times2+3\times\left(32+16\times4\right)=400\left(đvC\right)\)
2. Fe(NO3)2
- sắt II nitrat được cấu tạo từ 3 nguyên tố: Fe, N, và O
-1 phân tử sắt II nitrat gồm: 1 nguyên tử Fe, 2 nguyên tử N và 6 nguyên tử O
- \(PTK_{Fe\left(NO_3\right)_2}=56+2\times\left(14+16\times3\right)=180\left(đvC\right)\)
3. Zn(NO3)2
- kẽm nitrat được cấu tạo từ 3 nguyên tô: Zn, N và O
- 1 phân tử kẽm nitrat gồm: 1 nguyên tử Zn, 2 nguyên tử N và 6 nguyên tử O
- \(PTK_{Zn\left(NO_3\right)_2}=65+2\times\left(14+16\times3\right)=189\left(đvC\right)\)
4. CaCO3
- canxi cacbonat được cấu tạo từ 3 nguyên tố: Ca, C và O
- 1 phân tử canxi cacbonat gồm: 1 nguyen tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O
- \(PTK_{CaCO_3}=40+12+16\times3=100\left(đvC\right)\)
5. Al2(SO4)3
- nhôm sunfat được cấu tạo từ 3 nguyên tố: Al, S và O
- 1 phân tử nhôm sufat gồm: 2 nguyên tử Al, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O
- \(PTK_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=27\times2+3\times\left(32+16\times4\right)=342\left(đvC\right)\)
6. Mg(HCO3)2
- magie hydro cacbonat được cấu tạo từ 4 nguyên tố: Mg, H, C và O
- 1 phân tử magie hydro cacbonat gồm: 1 nguyên tử Mg, 2 nguyên tử H, 2 nguyên tử C và 6 nguyên tử O
- \(PTK_{Mg\left(HCO_3\right)_2}=24+2\times\left(1+12+16\times3\right)=146\left(đvC\right)\)
Bài 7:
Gọi CTHH của hợp chất là X2O
Ta có: \(PTK_{X_2O}=62\left(đvC\right)\)
\(\Leftrightarrow2NTK_X+16=62\)
\(\Leftrightarrow NTK_X=\frac{62-16}{2}=23\left(đvC\right)\)
Vậy X là natri Na
CTHH của hợp chất là Na2O
Bài 8:
Ta có: \(NTK_{Mg}=1,5NTK_B\)
\(\Leftrightarrow24=1,5NTK_B\)
\(\Leftrightarrow NTK_B=\frac{24}{1,5}=16\left(đvC\right)\)
Vậy B là oxi O
Ta có: \(NTK_A=2NTK_B=2\times16=32\left(đvC\right)\)
Vậy A là lưu huỳnh S