hòa tan 16,8 g Fe bằng một khối lượng dung dịch H2SO4 9,8%(vừa đủ)
a) viết PTPỨ
b) tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng
c) tính thể tích khí thu đc sau phản ứng ở đktc
Hòa tan hoàn toàn 8,1g kim loại nhôm bằng 1 lượng dung dịch H2SO4 12,25%vừa đủ. a, Tính khối lượng DUNG DỊCH H2SO4 đã dùng b, Tính thể tích khí H2 thoát ra (đo ở đktc) c, Tính nồng độ %của dung dịch muối thu được sau phản ứng
a)
$n_{Al} = 0,3(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,45(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,45.98}{12,25\%} = 360(gam)$
b)
$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,45(mol)$
$V_{H_2} = 0,45.22,4 = 10,08(lít)$
c)
$n_{Al_2(SO_4)_3} = 0,15(mol)$
$m_{dd\ sau\ pư} = 8,1 + 360 - 0,45.2 = 367,2(gam)$
$C\%_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{0,15.342}{367,2}.100\% = 14\%$
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
a, \(V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
b, \(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{9,8}{9,8\%}=100\left(g\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 5,6 + 100 - 0,1.2 = 105,4 (g)
\(\Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,1.152}{105,4}.100\%\approx14,42\%\)
Bài 5: Hòa tan 0,56 gam sắt vào dung dịch H2SO4 loãng 19,6%, phản ứng vừa đủ
a/ Tính khối lượng muỗi tạo thành và thể tích khí sinh ra ở đktc |
b/ Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng
Cho Fe=56;S=32;0= 16
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{0,56}{56}=0,01\left(mol\right)\)
\(PTHH:H_2SO_4+Fe--->FeSO_4+H_2\)
a. Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,01.152=1,52\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,01.22,4=0,224\left(lít\right)\)
b. Ta có: \(m_{H_2SO_4}=0,01.98=0,98\left(g\right)\)
Ta lại có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,98}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=19,6\%\)
\(\Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=5\left(g\right)\)
Hòa tan vừa đủ 1,3g kẽm bằng dung dịch axit H2SO4 10%. Sau khi phản ứng kết thúc thu đc muối magie sùmat và khí hidro
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng muối kẽm sunfat sinh ra
c. TÍnh thể tích khí hidro thoát ra ở đktc
d. Tính khối lượng dung dịch ãit đã tham gia phản ứng
e. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành
\(a,n_{Zn}=\dfrac{1,3}{65}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
0,02--->0,02--------->0,02----->0,02
b, mZnSO4 = 0,02.161 = 3,22 (g)
c, VH2 = 0,02.22,4 = 0,448 (l)
d, \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,02.98}{10\%}=19,6\left(g\right)\)
e, mdd = 19,6 + 1,3 - 0,02.2 = 20,86 (g)
=> \(C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0,02.161}{20,86}.100\%=15,44\%\)
Hòa tan hoàn toàn CaCO3 thì cần dùng vừa đủ 150g dung dịch HCL. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí A) Viết PTPỨ. Tính khối lượng CaCO3 đã dùng B) Tính nồng độ % dung dịch HCL đã dùng C) Tính nồng độ % dung dịch thu đc sau p.ứng
a,\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,1 0,2 0,1
\(m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
b,\(C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5.100\%}{150}=4,87\%\)
c,mdd sau pứ= 10+150-0,1.44 = 151,2 (g)
\(C\%_{ddCaCl_2}=\dfrac{0,1.111.100\%}{151,2}=7,34\%\)
Hòa tan một lượng sắt bằng dung dịch h2so4 (loãng) vừa đủ phản ứng thu được 16,8 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn
a) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) tính khối lượng sắt đã phản ứng
a) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
b) Ta có : nH2 = \(\dfrac{16,8}{22,4}\) = 0,75 (mol)
⇒ nFe= 0,75.56 = 42(gam)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)
a. \(PTHH:Fe+H_2SO_4--->FeSO_4+H_2\uparrow\)
b. Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=56.0,75=42\left(g\right)\)
Hòa tan MnO2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 3M, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc)
a. Tính khối lượng MnO2?
b. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng?
nCl2 = 3.36/22.4 = 0.15 (mol)
MnO2 + 4HCl => MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0.15____0.6____________0.15
mMnO2 = 0.15*87 = 13.05 (g)
Vdd HCl = 0.6 / 3 = 0.2 (l)
a) MnO2 + 4 HCl(đ) -to-> MnCl2 + Cl2 + 2 H2O
nCl2=0,15(mol)
=> nMnO2=nCl2=0,15(mol)
=> mMnO2=0,15.87=13,05(g)
b) nHCl=0,15.4=0,6(mol)
=>VddHCl=0,6/3=0,2(l)
Hòa tan một lượng sắt bằng dung dịch h2so4 (loãng) vừa đủ phản ứng thu được 16,8 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn
a) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) tính khối lượng sắt đã phản ứng
C) nếu cho khố lượng sắt vừa đủ ở trên phản ứng với 245g dung dịch H2SO4 10% thì sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu
\(a,PTHH:Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ b,n_{H_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,74(mol)\\ \Rightarrow n_{Fe}=0,75(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,75.56=42(g)\\ c,n_{H_2SO_4}=\dfrac{245.10\%}{100\%.98}=0,25(mol)\)
Vì \(\dfrac{n_{Fe}}{1}>\dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}\) nên \(Fe\) dư
\(n_{Fe(dư)}=0,75-0,25=0,5(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe(dư)}=0,5.56=28(g)\)
Câu 10: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 9,8%:
a/ Tính thể tích khí thu được ở đktc
b/ Tính khối lượng dung dịch axit đã dung
c/ Tính C% chất trong dung dịch sau phản ứng.
`Fe + H_2 SO_4 -> FeSO_4 + H_2`
`0,2` `0,2` `0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[Fe] = [ 11,2 ] / 56 = 0,2 (mol)`
`a) V_[H_2] = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)`
`b) m_[dd HCl] = [ 0,2 . 98 ] / [ 9,8 ] . 100 = 200 (g)`
`c) C%_[FeSO_4] = [ 0,2 . 152 ] / [ 11,2 + 200 - 0,2 . 2 ] . 100 ~~ 14,42%`