cho 300g dung dịch HCl7,3% tác dụng với 2,7gAl.
a) Tính m chất dư
b) tính VH2 (đktc)
c)tính C% dung dịch sau phản ứng
cho 18,4g hỗn hợp gồm Fe và FeO tác dụng với 200g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí ở đktc.
a) Tính C% dung dịch HCl
b) Tính C% các chất trong dung dịch phản ứng
nH2 = \(\frac{4,48}{22,4}\)= 0,2 mol
PTHH:
Fe + 2HCl\(\rightarrow\) FeCl2 + H2
FeO + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2O
\(\rightarrow\) nFe = nH2 = 0,2
\(\rightarrow\)mFe = 0,2.56=11,2 g \(\rightarrow\)mFeO = 18,3 -11,2 = 7,2 g
\(\rightarrow\) nFeO =\(\frac{7,2}{72}\) = 0,1 mol
nHCl = 2 (nFe+nFeO) = 0,6 mol
\(\Rightarrow\) mHCl = 36,5 .0,6 = 21,9
\(\Rightarrow\) C%HCl = \(\frac{21,9}{200}.100\%\) = 43,8%
Bảo toàn khối lượng :
mddsaupứ = mFe + mFeO + mddHCl - mH2
= 18,4 + 200 - 0,4 = 218 g
nFeCl2 = nFe + nFeO = 0,3 mol
mFeCl2 = 127. 0,3 = 38,1 g
C%FeCl2 = \(\frac{38,1}{218}.100\%\) = 17,48%
Hỗn hợp A gồm các kim loại Mg, Al, Fe.
Lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác cũng lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa tạo thành và nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.Cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết chất rắn trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 26,88 lít khí NO (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp A.1.1. Al + NaOH + H2O ==> NaAlO2 + 3/2H2
nH2(1)=3,36/22,4=0.15(mol)
=> nAl(1)= nH2(1):3/2= 0.15:3/2= 0.1(mol)
2.Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2
3.2Al + 6HCl ==> 2AlCl3 + 3H2
4.Fe + 2HCl ==> FeCl2 + H2
=> \(n_{H_2\left(2,3,4\right)}=\) 10.08/22.4= 0.45(mol)
=> nH2(3)=0.1*3/2=0.15(mol)
MgCl2 + 2NaOH ==> Mg(OH)2 + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH ==> Al(OH)3 + 3NaCl
FeCl2 + 2NaOH ==> Fe(OH)2 + 2NaCl
Tính theo PTHH, lượng dư, Nồng độ dung dịch?
cho 11,2g sắt tác dụng với 400ml dung dịch HCL
a, Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc?
b, Tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã dùng ?
c, Nếu dùng lượng H2 của phản ứng trên khử 8g CuO ở nhiệt độ cao. Hỏi thu đc bao nhiêu gam Fe
Trả Lời
nFe=11.2\56=0.2(o)nFe=11.2\56=0.2(mol)
+
0.2.......0.4...................0.2
VH2=0.2⋅22.4=4.48(l)VH2=0.2⋅22.4=4.48(l)
CMHCl=0.4\0.4=1(M)CMHCl=0.4\0.4=1(M)
nCuO=8\80=0.1(mol)nCuO=8\80=0.1(mol)
CuO+H2t0→Cu+H2OCuO+H2t0→Cu+H2O
1............11............1
0.1.........0.20.1.........0.2
LTL:0.11<0.21⇒H2dưLTL:0.11<0.21⇒H2dư
nCu=nCuO=0.1(mol)nCu=nCuO=0.1(mol)
mCu=0.1⋅64=6.4(g)
CHO HỎi
NFe = 11.2\56 = 0,2 mol thì 56 lấy đâu ra ạ
56 là nguyên tử khối cùa Fe nhé , em có thể xem lại trong bảng.
Tính theo PTHH, lượng dư, Nồng độ dung dịch?
cho 11,2g sắt tác dụng với 400ml dung dịch HCL
a, Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc?
b, Tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã dùng ?
c, Nếu dùng lượng H2 của phản ứng trên khử 8g CuO ở nhiệt độ cao. Hỏi thu đc bao nhiêu gam Fe
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.2.......0.4...................0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.4}{0.4}=1\left(M\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0.1\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Cu+H_2O\)
\(1............1\)
\(0.1.........0.2\)
\(LTL:\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{0.2}{1}\Rightarrow H_2dư\)
\(n_{Cu}=n_{CuO}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{Cu}=0.1\cdot64=6.4\left(g\right)\)
Chúc em học tốt và có những trải nghiệm tuyệt vời tại hoc24.vn nhé !
a) nFe=0,2(mol)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0,2_________0,4____0,2___0,2(mol)
V(H2,dktc)=0,2.22,4=4,48(l)
b) VddHCl=0,4/0,4=1(l)
c) nCuO=0,1(mol)
PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O
Ta có: 0,2/1 > 0,1/1
=> CuO hết, H2 dư, tính theo nCuO
-> nCu=nCuO=0,1(mol)
=>mCu=0,1.64=6,4(g)
CMHCl=0.40.4=1(M)CMHCl=0.40.4=1(M)
LTL:0.11<0.21⇒H2dưLTL:0.11<0.21⇒H2dư
nCu=nCuO=0.1(mol)nCu=nCuO=0.1(mol)
mCu=0.1⋅64=6.4(g)
Cho m(g) bột magie tác dụng vừa đủ với 300(ml) dung dịch H2SO4 ,1M a) viết phương trình phản ứng b) tính m c)tính Vh2 ở (dktc) d) tính C M của dung dịch muối thu được . Cho biết Vdd thay đổi không đáng kể
300ml=0,3(lít)
\(n_{H_2SO_4}=C_M.V_{dd}=1.0,3=0,3\left(mol\right)\)
a)\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
1...............1................1.................1(mol)
0,3..........0,3..............0,3...............0,3(mol)
b)\(m_{Mg}=n.M=0,3.24=7,2\left(g\right)\)
c)\(V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
d)\(V_{dd}=0,3\left(l\right)\)
\(C_{M\left(MgSO_4\right)}=\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,3}{0,3}=1M\)
Câu d mình ko biết đúg ko nha.
1. Cho m(g) Fe tác dụng với 200(g) dung dịch HCl 14,66( vừa đủ). tính m và C% dung dịch sau phản ứng
2. hòa tan 15,6(g) K vào M(g) H2O thu được 100(g) dung dịch. Tính m và V khí( đktc)
Bài1
Fe +2HCl----> FeCl2 +H2
Ta có
m\(_{HCl}=\frac{14,66.200}{100}=29,32\left(g\right)\)
n\(_{HCl}=\frac{29,32}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{Fe}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
m=m\(_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
Theo pthh
n\(_{FeCl2}=n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
m\(_{FeCl2}=0,4.127=50,8\left(g\right)\)
m\(_{H2}=0,8\left(g\right)\)
mdd= 22,4+200=0,8=221,6(g)
C%=\(\frac{50,8}{221,6}.100\%=22,92\%\)
Chúc bạn học tốt
Bài 2
2K+2H2O--->2KOH+H2
Ta có
n\(_K=\frac{15,6}{137}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{H2}=\frac{1}{2}n_K=0,05\left(mol\right)\)
m\(_{H2}=0,1\left(g\right)\)
m=m\(_{H2O}=200+0,1-15,6=184,5\left(g\right)\)
V\(_{H2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
cho 5.4 gam Nhôm tác dụng vừa đủ với 200gam dung dịch HCl
a) tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Theo gt ta có: $n_{Al}=0,2(mol)$
$2Al+6HCl\rightarrow 2AlCl_3+3H_2$
a, Ta có: $n_{H_2}=0,3(mol)\Rightarrow V_{H_2}=6,72(l)$
b, Ta có: $n_{HCl}=0,6(mol)\Rightarrow \%C_{HCl}=10,95\%$
c, Sau phản ứng dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3
Suy ra $\%C_{AlCl_3}=13,03\%$
Cho m gam bột sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 10% thu được 1,12lit khí hidro ( ở đktc )
a , Viết PTHH của phản ứng trên
b , Tính khối lượng bột sắt ( m )
c , Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng ( Biết : Fe = 56 ; H=1 )
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
_____0,05__0,1____________0,05 (mol)
b, mFe = 0,05.56 = 2,8 (g)
c, mHCl = 0,1.36,5 = 3,65 (g)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{3,65}{10\%}=36,5\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.05......0.1...................0.05\)
\(m_{Fe}=0.05\cdot56=2.8\left(g\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.1\cdot36.5\cdot100}{10}=36.5\left(g\right)\)
Câu 1: Cho 100g dung dịch NaOH 8% vào 200g dung dịch HCl
a, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl phản ứng
b, Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng
Câu 2: Cho 150g dung dịch FeCl3 32,5% tác dụng với 100g dung dịch Ca(OH)2
a, Tính nồng độ % của dung dịch Ca(OH)2 phản ứng
b, Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP 1 BÀI THÔI CŨNG ĐƯỢC
1/ NaOH + HCl => NaCl + H2O
mNaOH = 100x8/100 = 8 (g)
==> nNaOH = m/M = 8/40 = 0.2 (mol)
Theo phương trình ==> nHCl = 0.2 (mol)
mdd sau pứ = 100 + 200 = 300 (g)
Theo phương trình ==> nNaCl = 0.2 (mol)
mNaCl = n.M = 0.2 x 58.5 = 11.7 (g)
C% dd thu được = 11.7 x 100/300 = 3.9%
2/ 2FeCl3 + 3Ca(OH)2 => 3CaCl2 + 2Fe(OH)3
mFeCl3 = 150x32.5/100 = 48.75 (g)
==> nFeCl3 = m/M = 48.75/162.5 = 0.3 (mol)
Theo phương trình ===> nCa(OH)2 = 0.45 (mol) ==> mCa(OH)2 = n.M = 0.45 x 74 = 33.3 (g)
C% dd Ca(OH)2 = 33.3 x 100/100 = 33.3%
mdd sau pứ = 100 + 150 = 250 (g)
Theo phương trình ==> nCaCl2 = 0.45 (mol)
=====> mCaCl2 = n.M = 0.45 x 111 = 49.95 (g)
C% dd thu được = 49.95 x 100/250 = 19.98%
Xl mình thiếu
nHCl = 0.2 (mol) ==> mHCl = n.M = 0.2 x 36.5 = 7.3 (g)
C%ddHCl pứ = 7.3 x 100/ 200 = 3.65 %