Hoà tan 16,2g ZnO vào dd H2SO4 4,9% có Ddd = 1,25g/ml
a) Tính Vdd axit cần dùng
b) Tính C% muối có trong dd sau phản ứng
Mọi người giúp em với :< Em cảm ơn ạ
9. Hòa tan 16,2g kẽm oxit vào dd axit sulfuric 4,9% có khối lượng riêng (D) là 1,25g/ml.
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Tính thể tích dd axit sulfuric cần vừa đủ cho phản ứng?
c) Tính CM của chất thu được sau phản ứng?
a) nZnO=16,2/81=0,2(mol)
PTHH: ZnO + H2SO4 -> ZnSO4+ H2
0,2______0,2_______0,2(mol)
b) \(C_{MddH2SO4}=\dfrac{D_{ddH2SO4}.C\%_{ddH2SO4}.10}{M_{H2SO4}}=\dfrac{1,25.4,9.10}{98}=0,625\left(M\right)\\ \rightarrow V_{ddH2SO4}=\dfrac{0,2}{0,625}=0,32\left(l\right)\)
c) Vddsau= VddH2SO4=0,32(l)
=> CMddZnSO4= (0,2/0,32)=0,625(M)
Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{16,2}{65}=0,25\left(mol\right)\)
a) Pt : Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2\(|\)
1 1 1 1
0,25 0,25 0,25
b) Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
mH2SO4 = nH2SO4 . MH2SO4
= 0,25 . 98
= 24,5 (g)
Khối lượng của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{24,5.100}{4,9}=500\)(g)
Thể tích của dung dịch axit sunfuric
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{500}{1,25}=400\left(ml\right)\)
c) Số mol của kẽm sunfat
nZnSO4 = \(\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
400ml = 0,4l
Nồng độ mol của kẽm sunfat
CMZnSO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,25}{0,4}=0,625\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bạn Bảo Trí dùng cách giải chi tiết, anh áp dụng CT giải nhanh nha em!
Hoà tan 9,2 g Na2O vào 41,8 g nước tạo dd A.
a) Xác định C% dd A
b) để trung hoà dd A phải dùng bao nhiêu g dd H2SO4 20%? Xác đinh C% muối trong d d mđ
(Giúp mình với ạ! Cảm ơn mọi người)
Bài 4: Cho 15,5g Na2O tác dụng với nước thu được 0,5 lit dd bazơ.
a. Tính CM của dd thu được
b. Tính Vdd H2SO4 nồng độ 20% (D= 1,14g/ml) cần dùng để trung hoà dd bazơ thu được.
c. Tính CM các chất có trong dd sau phản ứng trung hoà.
Bài 5: Có hỗn hợp gồm bột Fe và bột kim loại M có hoá trị n. Nếu hoà tan hết hỗn hợp này trong dd HCl, thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với khí Cl2 thì thể tích khí Cl2 cần dùng là 8,4 lit (đktc). Biết tỉ lệ số nguyên tử Fe và kim loại M là 1:4.
a. Viết các PTHH xảy ra
b. Tính thể tích khí Cl2(đktc) đã hoá hợp với kim loại M
c. Xác định hoá trị n của kim loại M
d. Nếu khối lượng M có trong hỗn hợp là 5,4g thì M là kim loại nào?
giúp với
Bài 4:
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
a) Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{NaOH}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25\cdot98}{20\%}=122,5\left(g\right)\) \(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{122,5}{1,14}\approx107,46\left(ml\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 12,9g hỗn hợp gồm Mg và ZnO vào 120g dd H2SO4.Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc) a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu b. Tính nồng độ % dd axit H2SO4 phản ứng
a) Đặt: nMg=x(mol); nZnO=y(mol)
nH2SO4= 0,2(mol)
PTHH: Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
x___________x____x_______x(mol)
ZnO + H2SO4 -> ZnSO4 + H2O
y____y______y(mol)
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+81y=12,9\\22,4x=4,48\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
mMg=0,2.24=4,8(g)
%mMg=(4,8/12,9).100=37,209%
=>%mZnO=62,791%
b) nH2SO4=x+y=0,3(mol)
=> \(C\%ddH2SO4=\dfrac{0,3.98}{120}.100=24,5\%\)
Giúp em với ạ b) Tính khối lượng CuO cần lấy để phản ứng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 2M. c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần lấy để hoà tan hết 16,2 gam ZnO. d) Để trung hòa hết 100 ml H2SO4 2M cần dùng V ml dung dịch KOH 1M. Tính V.
b,\(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
c,\(n_{ZnO}=\dfrac{16,2}{81}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,2 0,2
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
d,\(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
Mol: 0,2 0,4
\(\Rightarrow V_{ddKOH}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)\)
Giúp em bài này với mọi người em ngàn lần cám ơn ạ :)
Hòa tan hoàn toàn 3,934g hh gồm Fe2O3,MgO,ZnO trong 700ml dd H2SO4 0,1M (vừa đủ). Tính m hh muối sunfat thu đk khi cô cạn dung dịch sau phản ứng.
Sau khi em viết pt ra thì là hệ pt 3 ẩn nhưng em chỉ mới kiếm đk 2 pt thôi ạ :(
Pt:
Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
x 3 x x 3x
MgO + H2SO4 --> MgSO4 + H2O
y y y y
ZnO + H2SO4 --> ZnSO4 + H2O
z z z z
Gọi x,y,z lần lượt là mol của Fe2O3, MgO, ZnO
nH2SO4= 0,7.0,1=0,07mol
Ta có: nH2SO4=nH2O=0,07 mol
=> mH2SO4=0,07.98=6,86g
mH2O= 0,07.18= 1,26g
Áp dụng định luật BTKL:
mhh oxit+ mH2SO4= mhh muối+ mH2O
=>mhh muối=3,934+ 6,86-1,26=9,534g
Còn nhiều cách làm khác nữa nha bạn!
Hoà tan 13 kẽm trong dd axit Clohiđric 18,25%(phản ứng vừa đủ) a)Tính khối lượng dd đã tham gia phản ứng b)Tính thể tích khí Hiđro thu được ở đktc c)Tính nồng độ % dd kẽm clorua tạo thành Giúp mk vs ạ cảm ơn
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
a)\(m_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6g\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{14,6}{18,25\%}\cdot100\%=80g\)
b)\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
c)\(m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4g\)
BTKL: \(m_{Zn}+m_{ddHCl}=m_{ddZnCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{ddZnCl_2}=13+80-0,4=92,6g\)
\(m_{ctZnCl_2}=0,2\cdot136=27,2g\)
\(C\%=\dfrac{27,2}{92,6}\cdot100\%=29,37\%\)
Giúp mk vs mng ạ!!!!!
4,8g Fe2O3 tan hết trong dd H2SO4 có C%=19,6%
a) Tính khối lượng dd H2SO4?
b) Tính nồng độ % muối sau phản ứng?
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{4,8}{160}=0,03\left(mol\right)\)
Pt ; \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O|\)
1 3 1 3
0,03 0,09 0,03
a) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,03.3}{1}=0,09\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=0,09.98=8,82\left(g\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{8.82.100}{19,6}=45\left(g\right)\)
b) \(n_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,09.1}{3}=0,03\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,03.400=12\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=4,8+45=49,8\left(g\right)\)
\(C_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{12.100}{49,8}=24,1\)0/0
Chúc bạn học tốt
EM ĐANG CẦN GẤP NÊN MONG MỌI NGƯỜI GIẢI GIÚP VỚI Ạ 1.hòa tan hoàn toàn 21.4 g hỗn hợp mg và zn vào dd h2so4 loãng 0.01 M sau pứ thu được 1.1g h2 a, tính khối lượng mỗi kim loại b, tính khối lượng muối sunfat thu được c, tính thể tích dd h2so4 đã dùng biết axit dư 10 % so với lượng pứ 2.cho 15.75 g hỗn hợp zn và cuo vao 200 ml dd h2so4 loãng thu được 3.36 l khí và dd A a, tính khối lượng mỗi chất ban đầu b, tính khói lượng muối sunfat tạo thành
gọi số mol của Mg là a mol , Zn là b mol
=> 24a + 65b=21,4
nH2=1,1/2=0,55
Mg + H2SO4 --> MgSO4 +H2
a a mol
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 +H2
b b mol
=> a + b = 0,55
=> a=0,35 mol ,b=0,2 mol
=> mMg = 0,35 *24=8,4 g
mZn =0,2 * 65= 13 g
mMgSO4 = 0,35 * 120=42
mZnSO4=0,2*161=32,2
=>m muối = 42 + 32,2=74,2 g
n H2SO4 = 0,35 + 0,2=0,55 mol
=>VH2SO4 = 0,55 *22,4=12,32 => V H2SO4 thực =12,32+ 12,32*10%=14,652 g
câu 2
n khí =3,36/22,4=0,15 mol
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2 (1)
0,15 0,15 0,15 mol
=>mZn = 0,15 *65=9,75 g
=> mCuO=15,75-9,75=6g => nCuO=6/80=0,075 mol
CuO + H2SO4 --> CuSO4 +H2O
0,075 0,075 mol
=>mCuSO4=0,075*160=12g
(1)=> mZnSO4 = 0,15*161=24,15 g
=> m muối =12 + 24,15=36,15 g
mình sửa lại phần cuối câu 1 nhá
\(\Sigma\)nH2SO4=0,35+0,2=0,55 mol
VH2SO4=0,55/0,01=55 lít
v H2SO4 thực tế = 55+ 55*10%=60,5 lít