Cho 13.5g Al tác dụng với 200ml dung dịch HC
a)Viết PTHH
b)Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
c)Tính nồng độ mol của dung dịch thu được
Cho 3,25 gam Zn tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, thu được muối ZnCl2 và V lít H2 (đktc) thoát ra. a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính V. c) Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl cần dùng.
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05
b) \(n_{H2}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{0,05.2}{1}=0,1\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bài 1. Cho 200ml dd KOH 0,5M tác dụng với 100ml dung dịch H2SO4 (x)M.
a. Viết PTHH của phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
PTHH: \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
Ta có: \(n_{KOH}=0,2\cdot0,5=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{K_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\\C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,05}{0,2+0,1}\approx0,17\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 1 :
200ml = 0,2l
100ml = 0,1l
\(n_{KOH}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O|\)
2 1 1 2
0,1 0,05 0,05
b) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddH2SO4}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\)
c) \(n_{K2SO4}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,2+0,1=0,3\left(l\right)\)
\(C_{M_{K2SO4}}=\dfrac{0,05}{0,3}=\dfrac{1}{6}\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 5,6g Fe tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 thu được dung dịch FeSO4 và khí H2.
a. Viết phương trình hóa học?
b. Tính thể tích khí H2 (đktc)?
c. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 cần dùng?
d. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
a,\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1 0,1
b,\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c,\(C_{M_{ddH_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
d,\(C_{M_{ddFeSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ a.Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ b.0,1.......0,1..........0,1...........0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c.C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\\ d.C_{MddFeSO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Cho 200ml dung dịch Na2So4 1,5M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 1M a, viết pthh b, tính thể tích dung dịch BaCl2 cần dùng c, Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Cho 200ml NaOH có nồng độ 0,5M tác dụng với 100ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M . Sau phản ứng thu được chất rắn A và dung dịch B a, Viết PThh của phản ứng trên tính khối lượng của A b, Tính nồng độ mol của chất B . Biết thể tích của dung dịch sau phản ứng không thay đổi
\(n_{NaOH}=0.2\cdot0.5=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=0.1\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\)
\(0.1.............0.05...............0.05...........0.05\)
\(m_{Cu\left(OH\right)_2}=0.05\cdot98=4.9\left(g\right)\)
\(C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0.05}{0.2+0.1}=0.167\left(M\right)\)
\(C_{M_{CuSO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0.2-0.05}{0.1}=1.5\left(M\right)\)
cho 200ml naoh có nồng độ 5m tác dụng với 100 nl cuso4 có nồng độ 2m . sau phản ứng thu được chất rắn a và dung dịch b . Viết pthh của phản ứng trên tính khối lượng của A . Tính nồng độ mol dung dịch B , biết thể tích của dung dịch sau phản ứng ko thay đổi
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
n NaOH = 0,2.5 = 1(mol)
n CuSO4 = 0,1.2 = 0,2(mol)
Ta có :
n NaOH / 2 = 0,5 > n CuSO4 / 1 = 0,2 => NaOH dư
n Cu(OH)2 = n CuSO4 = 0,2 mol
=> m A = 0,2.98 = 19,6 gam
n Na2SO4 = n CuSO4 = 0,2 mol
n NaOH pư = 2n CuSO4 = 0,4(mol)
V dd = 0,2 + 0,1 = 0,3(lít)
Suy ra:
CM Na2SO4 = 0,2/0,3 = 0,67M
CM NaOH = (1 - 0,4)/0,3 = 2M
Hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Cho A tan hết trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch B và 0,672 lít khí (đktc). Cho B tác dụng vói 200ml dung dịch HCl thu được kết tủa D, nung D ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 3,57 gam chất rắn. Tính nồng độ mol lớn nhất của dung dịch HCl đã dùng,
A. 0,45M
B. 0,35M
C. 0,15M
D. 0,55M