2 nguyên tố có tổng số hạt p, n, e của nguyên tử lần lượt là 21 và 60. Xác định số hiệu nguyên tử, số khối của A và B?
Bài 1: Nguyên tử X có tổng số hạt là 52 và có khối lượng là 35. Tìm số hạt proton, nơtron,electron của X
Bài 2: Trong nguyên tử X, tổng số hạt bằng 52, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 16. Tìm số proton và khối lượng của X.
Bài 3: Nguyên tử X có tổng số hạt là 60. Trong đó số hạt nơtron bằng số proton. Tìm nguyên tố X.
Bài 4: Nguyên tử của nguyên tố X đc cấu tạo bởi 36 hạt, hạt mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện. Tìm số khối của nguyên tử nguyên tố X
Bạn nào biết giúp mình vs. Mình cần gấp lắm rồi
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điệncủa A là 8.Xác định vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn
ai pít chĩ mình với mình đag cần gấp . Cám ơn nhiều
Nguyên tử Y có tổng số hạt cơ bản là 22 hạt, trong đó có số hạt mang điện tích lớn hơn số hạt không mang điện tích 6 hạt. Xác định tên, kí hiệu, nguyên tử khối của nguyên tử Y. Giúp m vs.
theo đề bài ta có:
\(p+n+e=22\)
mà \(p=e\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=22\\2p-n=6\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=16\\2p-n=6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=8\\2p-8=6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=8\\p=7\end{matrix}\right.\)
vậy \(p=e=7;n=8\)
\(NTK_Y=7+8=15\)
ủa z ko có nguyên tố nào có NTK = 15 :D??
Tổng số hạt cơ bản (p,n,e) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định chu kì, số hiệu nguyên tử của X trong bảng tuần hoàn
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=46\\P=E=Z\\\left(P+E\right)-N=14\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=46\\2P-N=14\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=15\\N=16\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow Cau.hinh.electron:1s^22s^22p^63s^23p^4\)
Chu kì: 3, nhóm: VIA, số hiệu nguyên tử Z=16
hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố có công thức a2b tổng số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử của hạt nhân là 54 số hạt mang điện trong nguyên tử a gấp 1,1875 lần số hạt mang diện tích trong nguyên tử b xác định công thức a2b
Gọi số protron ,notron ,electron trong a2b là pa ,na ,ea, pb, nb,eb ( p,n,e ≠ 0 )
Tổng số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử của hạt nhân là 54 : pa + pb = 54 (1)
Số hạt mang điện trong nguyên tử a gấp 1,1875 lần số hạt mang diện tích trong nguyên tử b :
2pa - 1.1875 x 2 x pb= 0 (2) ( pa = ea ; pb = eb )
Từ (1) và (2) ta có phương trình
pa + pb = 54 => pa = 29
2pa - 1,1875 x 2 x pb =0 pb = 24
CTHH của a2b là : Cu2Cr
trong nguyên tử có 1 nguyên tố A có tổng số các loại hạt là 58. biết số hạt proton ít hơn nơ tron 1 hạt. xác định số proton,số nơ tron, số electron của nguyên tử nguyên tố A
Ta có: p + e + n = 58
Mà p = e, nên: 2p + n = 58 (1)
Theo đề, ta có: n - p = 1 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=58\\n-p=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=58\\-p+n=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3p=57\\n-p=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=19\\n=20\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 19 hạt, n = 20 hạt.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=58\\p=e\\n-p=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3p=57\\p=e\\n=p+1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=19\\n=20\end{matrix}\right.\)
1 nguyên tử nguyên tố X có tổng các hạt là 40 và số khối nhỏ hơn 28. Hãy xác định nguyên tố X
ta có : 2p+e=40
theo bất đẳng thức :p =<n=<1.5p
ma n=40-2p
=>p=<40-2p=<1.5p
=> p=<11.4 và p>=13.3
mà p là số nguyên
=>p=(12;13)
mà NTK X<28
=>p+n<28
=>p+40-2p<28
=>12<p
=> p=13 vậy X là Al nhôm
(=<;>= là lớn hơn hoặc bằng;nhỏ hơn hoặc bằng)
nguyên tử X có tổng số hạt là 52 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16
a . Xác đính vị trí của X trong BTH các nguyên tố
b . xác định tên nguyên tố X
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=52\\2Z-N=16\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=17\\N=18\end{matrix}\right.\)
Cấu hình electron: [Ne]3s23p5
a) Vị trí
- Ô số 17
- Nhóm VII A
- Chu kì 3
b) Tên nguyên tố: Clo
Những nhận định nào không đúng?
1. Trong nguyên tử, số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
2. Tổng số proton và số electron trong nguyên tử bằng số khối.
3. Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.
4. Trong một nguyên tử, số proton luôn bằng số electron và bằng điện tích hạt nhân.
A. 1,2,3.
B. 1,2,4.
C. 1,3,4.
D. 2,3,4.
Chọn D
2 sai vì số khối bằng tổng của số p và số e.
3 sai vì số khối là khối lượng tương đối của nguyên tử.
4 sai vì trong một nguyên tử, số proton luôn bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
Mọi người giúp mình câu này với ạ. Mình cảm ơn nhiều
X là hợp chất có công thức AB2. Tổng số hạt mang điện của X là 108. Điện tích hạt nhân nguyên tử của 2 nguyên tố hơn kém nhau 3 đvđt.
a) Xác định vị trí của A và B trong HTTH?
b) Hợp chất X có liên kết gì? Giải thích.
\(a.Tacó:\left\{{}\begin{matrix}2Z_A+2.2Z_B=108\\\left|Z_A-Z_B\right|=3\end{matrix}\right.\\ \left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}Z_A=16\\Z_B=19\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}Z_A=20\\Z_B=17\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\\ \)
\(\Rightarrow\text{}\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}AlàS\\BlàK\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}AlàCa\\BlàCl\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
TH1: A là S => Ô 16, chu kì 3, nhóm VIA
B là K => Ô 19, chu kì 4, nhóm IA
TH2: A là Ca => Ô 20, chu kì 4, nhóm IIA
B là Cl => Ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA
b) Hợp chất X : \(\left[{}\begin{matrix}K_2S\\CaCl_2\end{matrix}\right.\)
Đây là liên kết ion hình thành bởi kim loại điển hình và phi kim điển hình