Thể tích CO2 cần thiết là bao nhiêu khi sục vào nước vôi trong ta thu đc 64.8g muối canxi hidrocacbonat duy nhất?
Sục 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 thu được Canxi cacbonat và nước.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng muối canxi cacbonat thu được sau phản ứng.
nCO2= 0,15(mol)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
m(đá vôi)= mCaCO3= 0,15.100=15(g)
a, CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
b, \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
0,15 0,15 ( mol )
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,15.100=15g\)
\(PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2 \rightarrow CaCO_3 +H_2 O\\ n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\\ m_{đá.vôi}=m_{CaCO_3}=0,15.100=15\left(g\right)\).
Sục 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 thu được Canxi cacbonat và nước.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng muối canxi cacbonat thu được sau phản ứng.
Cho e lời giải chi tiết ạ. E camon :)))
a) \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=0,15.100=15\left(g\right)\)
nCO2= 0,15(mol)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
m(đá vôi)= mCaCO3= 0,15.100=15(g)
nhớ like nha
Khi thêm vôi vào nước mía sẽ làm kết tủa các axit hữu cơ, các protit. Khi ấy saccarozơ biến thành canxi saccarat tan trong nước. Trước khi tẩy màu dung dịch bằng S O 2 người ta sục khí C O 2 vào dung dịch nhằm
A. Tạo môi trường axit.
B. Trung hoà lượng vôi dư.
C. Chuyển hóa saccarat thành saccarozơ.
D. Cả B và C.
1) Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí CO2 tạo ra trong pứ trên tác dụng với 3,4 lít dd NAOH 0,5M ta đc 2 muối với nồng độ mol muối hidrocacbonat bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hòa?
2) Nếu thêm một lượng vừa đủ dd CaCl2 1M thì sẽ đc bao nhiêu gam kết tủa? Tính thể tích dd CaCl2 phải dùng
1) CO2+NaOH-->NaHCO3
CO2+2NaOH-->Na2CO3+H2O
nNaOH=1,7mol
tỉ lệ nồng độ mol=tỉ lệ số mol
-->1,4nNaHCO3=nNa2CO3
gọi nNa2CO3=x--->nNaHCO3=1,4x
-->nNaOH(1)=1,4x, nNaOH(2)=2x
hay 1,7=1,4x+2x
-->x=0,5
-->tổng số mol CO2=1,2mol
-->mC=1,2.12=14,4g
2) Khi thêm lượng vừa đủ dung dịch CaCl2 vào dung dịch chứa 2 muối trên chỉ xảy ra p/ư:
CaCl2 + Na2CO3 ---> CaCO3 (rắn)+ 2NaCl (3)
Từ p/ư (3): số mol CaCl2 = số mol Na2CO3 = số mol CaCO3 = 3,4x 5/34 = 0,5 (mol)
=> Khối lượng kết tủa CaCO3 = 0,5 . 100 = 50 (g)
=> Thể tích dung dịch CaCl2 phải dùng: 0,5 : 1 = 0,5 lít.
Để tạo muối K H C O 3 duy nhất thì tỉ lệ C O 2 sục vào dung dịch KOH là bao nhiêu
A. 1 : 3
B. 1 : 2
C. 1 : 1
D. 2 : 3
Sục 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào nước vôi trong dư. Hỏi khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 8 gam
B. 2 gam
C. 4 gam
D. 5 gam
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,05\left(mol\right)\\ m_{rắn}=m_{CaCO_3}=0,05.100=5\left(g\right)\\ \Rightarrow ChọnD\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Bảo toàn Cacbon: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,05\cdot100=5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\) Chọn D
Sục V lít khí CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Na 2 CO 3 1M thu dược dung dịch X chứa hai muối. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X, thu dược 35 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 2,240.
B. 3,136.
C. 2,800.
D. 3,360.
Đáp án D
Phản ứng:
(1) CO2 + H2O + Na2CO3® 2NaHCO3
(2)Ca(OH)2 + NaHCO3® CaCO3 ↓+ NaOH + H2O
(3) Ca(OH)2 + Na2CO3® CaCO3 ↓+ 2NaOH
Nhận xét: C trong CO2 và NaCO3 ban đầu đều chuyển thành kết tủa CaCO3.
Vậy: n CaCO 3 = n CO 2 + n Na 2 CO 3 ⇒ 0 , 35 = n CO 2 + 0 , 2
Tính ra n CO 2 = 0 , 15 mol . V CO 2 = 3 , 3 Q
Khi hòa tan Cacbua Canxi ( CaC2) vào nước (H2O) ta thu đc khí axetylen (C2H2) và Canxi Hidroxit (Ca(OH)2).
a, Hãy viết phương trình bằng chữ cho phản ứng .
b, Nếu như ta dùng 41g CaC2 thì thu đc 13g C2H2 và 37 Ca( OH)2.Vậy cần phải dùng bao nhiêu mili lít nước cho phản ứng trên? Biết rằng khối lượng của nước là 1g/ml.
\(a,\) Cacbon Canxi + Nước → Axetylen + Canxi Hidroxit
\(b,\text{Bảo toàn KL: }m_{CaC_2}+m_{H_2O}=m_{C_2H_2}+m_{Ca\left(OH\right)_2}\\ \Rightarrow m_{H_2O}=13+37-41=9\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{H_2O}=\dfrac{9}{1}=9\left(ml\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn a gam một amin (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng 8,4 lít khí O2 (ở đktc) thu được khí CO2 và 6,3 gam hơi nước và khí N2. Sục sản phẩm cháy vào bình X đựng dung dịch nước vôi trong (dư), chỉ còn lại duy nhất một chất khí thoát ra. Khối lượng bình X tăng m gam. Giá trị m là
A. 8,8.
B. 18,3.
C. 15,1.
D. 20,0.
Chọn đáp án C
Vì amin no đơn chức mạch hở ⇒ CTTQ là CnH2n+3N
Ta có: CnH2n+3N + 6 n + 3 4 O2 → (n + 1,5) H2O + nCO2 + 1 2 N2
⇒ nO2 × (n + 1,5) = nH2O × (6n + 3) ÷ 4
⇔ 0,375 × (n + 1,5) = 0,35 × (1,5n + 0,75)
⇔ n = 2 ⇒ Amin có ctpt là C2H7N
⇒ nCO2 = 0,2 ⇒ mCO2 = 8,8 gam.
+ Mà mBình ↑ = mCO2 + mH2O = 8,8 + 6,3 = 15,1 gam
⇒ Chọn C