cho 9,2g etanol tác dụng Na dư.tính V của H2 ở diều kiện tiêu chuẩn
Cho 4,6 gam Na tác dụng với nước: a) Viết phương trình hóa học. b) Tính thể tích H2(ở điều kiện tiêu chuẩn) thoát ra. c)Tính khối lượng bazơ thu được.
a)\(PTHH:2Na+2H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH+H_2\)
b)\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(m\right)\)
\(PTHH:2Na+2H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH+H_2\)
tỉ lệ :2 2 2 1(mol)
số mol :0,2 0,2 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c)\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(a) 2Na + 2HCl \to 2NaCl + H_2\\ Ba + 2HCl \to BaCl_2 + H_2\\ 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\\ Ba + 2H_2O \to Ba(OH)_2 + H_2\)
\(TN1 : n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ n_{Na} = x ; n_{Ba} = y\\ n_{H_2} = 0,5x + y = 0,15\\ TN2 : n_{Na} = xk ; n_{Ba} = yk\\ n_{H_2O} = n_{Na} + 2n_{Ba} =xk + 2yk = k.0,15.2 = \dfrac{10,8}{22,4} = 0,45\\ \Rightarrow k = 1,5\\ Suy\ ra: \dfrac{a}{b} = k = 1,5\)
Cho m gam ancol etylic tác dụng đủ với Na thu được 2,24 H2 (điều kiện tiêu chuẩn). Tính m
mình cần gấp. thanks
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_5OH}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,2.46=9,2\left(g\right)=m\)
Phương trình phản ứng giữa ancol etylic và Na là:
C2H5OH + Na -> C2H5ONa + 1/2 H2
Theo đó, mỗi mol ancol etylic tác dụng với một mol Na, sinh ra một nửa mol khí H2. Vậy, số mol H2 sinh ra trong phản ứng bằng số mol ancol etylic:
n(H2) = n(C2H5OH)
V = n(C2H5OH) x 22,4 l/mol
Từ đó, ta có:
m gam C2H5OH = một số mol C2H5OH x khối lượng mol C2H5OH
Số mol C2H5OH bằng số mol Na, do đó:
m gam C2H5OH = n(Na) x khối lượng mol C2H5OH
n(H2) = 2,24 mol
Do đó, số mol Na tác dụng với ancol etylic là:
n(Na) = n(H2) = 2,24 mol
Từ đó, suy ra khối lượng ancol etylic ban đầu:
m gam C2H5OH = n(Na) x khối lượng mol C2H5OH = 2,24 mol x 46,07 g/mol = 103,3 g
Vậy, m = 103,3 g.
Cho 11,6 g hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của ancol etylic tác dụng với Na dư thì thu được 2,24 lít h2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Vậy phần trăm số mol của hai ancol trong hỗn hợp là
Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn và 200 ml dung dịch X. Tính CM các chất tan trong dung dịch X.
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
Ta có: 23nNa + 137nBa = 18,3 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}+n_{Ba}=0,2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=0,2\left(mol\right)\\n_{Ba}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=n_{Na}=0,2\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{Ba}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\\C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
a.Cho 4,6 g Na tác dụng với nước thu được 100 ml dung dịch A. Tính thể tích H2 ở điều kiện chuẩn ,nồng độ mol của chất trong dung dịch A
b.Cho 4,6 g Na tác dụng với nước dư thu được 50 ml dung dịch .tính thể tích H2 điều kiện chuẩn ,nồng độ dung dịch thu được
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
a) nNa= 4,6/23= 0,2(mol) -> nNaOH=0,2(mol); nH2=0,1(mol)
V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
=> CMddNaOH= 0,2/0,1=2(M)
b) nNa= 4,6/23= 0,2(mol) -> nNaOH=0,2(mol); nH2=0,1(mol)
=>V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
CMddNaOH= 0,2/0,05=4(M)
a) Số mol của natri
nNa = \(\dfrac{m_{Na}}{M_{Na}}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2\(|\)
2 2 2 1
0,2 0,2 0,1
Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,1 . 22,4
= 2,24 (l)
Số mol của dung dịch natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
100ml = 0,1l
Nồng độ mol của dung dịch natri hidroxit
CMNaOH = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
b) Số mol của natri
nNa = \(\dfrac{m_{Na}}{M_{Na}}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2\(|\)
2 2 2 1
0,2 0,2 0,1
Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,1 .22,4
= 2,24 (l)
Số mol của dung dịch natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
50ml = 0,05l
Nồng độ mol của dung dịch natri hidroxit
CMNaOH = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,05}=4\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 4,6 gam ancol X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2. Cho 9,0 gam axit hữu cơ Y tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2. Đun nóng hỗn hợp gồm 4,6 gam ancol X và 9,0 gam axit hữu cơ Y (xúc tác H2SO4 đặc, to) thu được 6,6 gam este E. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, hiệu suất phản ứng tạo thành este là
A. 50%
B. 60%
C. 75%
D. 80%
Cho 4,6 gam ancol X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2. Cho 9,0 gam axit hữu cơ Y tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2. Đun nóng hỗn hợp gồm 4,6 gam ancol X và 9,0 gam axit hữu cơ Y (xúc tác H2SO4 đặc, to) thu được 6,6 gam este E. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, hiệu suất phản ứng tạo thành este là
A. 50%
B. 60%
C. 75%
D. 80%
Chọn đáp án C
Giả sử ancol có n chức
Giả sử axit có m chức
Cho 4,6 gam ancol X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2. Cho 9,0 gam axit hữu cơ Y tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2. Đun nóng hỗn hợp gồm 4,6 gam ancol X và 9,0 gam axit hữu cơ Y (xúc tác H2SO4 đặc, to) thu được 6,6 gam este E. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, hiệu suất phản ứng tạo thành este là
A. 50%
B. 60%
C. 75%
D. 80%