GIÚP MÌNH VỚI MỌI NGƯỜI!!!
Khử hết 3,48 g một oxit của kim loại R cần 1,344 l H2 (đktc). Tìm CTHH của oxit
Khử hết 3,48 gam một oxit của kim loại R cần 1,344 lit H2 (đktc). Tìm công thức oxit.
Gọi CT của oxit là R2On(n là hóa trị của R)
có : nH2=1,344/22,4=0,06(mol)
R2On+nH2→2R+nH2O
Theo phương trình trên , ta có :
nR2On=1/n.nH2=0,06/n(mol)
⇒mR2On=0,06/n.(2R+16n)=3,48(gam)
⇒R=21n
Nếu n=1 thì R=21(loại)
Nếu n=2nthì R=42(loại)
Nếu n=3thì R=63(loại)
Nếu n=8/3 thì R=56(Fe)
Ta có Fe:O=2:8/3=3:4
Vậy CT của oxit cần tìm là Fe3O4
Gọi x là hóa trị của R
Gọi CTHH của R là R2On
Ta có: nH2= 1,344/22,4= 0,06(mol)
PTHH: R2On + nH2 → 2R + nH2O.
Theo PT trên, ta có: R/n = 21.
- Nếu n = 1 thì R = 21 (loại)
- Nếu n = 2 thì R = 42 (loại)
- Nếu n = 3 thì R = 63 (loại)
- Nếu n = 8/3 thì R = 56 (TM) (Fe)
Ta có: \(\dfrac{Fe}{O}\)=\(\dfrac{2}{\dfrac{8}{3}}\) = \(\dfrac{3}{4}\)
=> CTHH của oxit cần tìm là Fe3O4
Khử hết 3,48 gam một oxit của kim loại R cần 1,344 lit \(H_2\) (đktc). Tìm công thức oxit.
Gọi x là hóa trị của R
Gọi CTHH của R là R2On
Ta có: nH2= 1,344/22,4= 0,06(mol)
PTHH: R2On + nH2 → 2R + nH2O.
Theo PT trên, ta có: R/n = 21.
- Nếu n = 1 thì R = 21 (loại)
- Nếu n = 2 thì R = 42 (loại)
- Nếu n = 3 thì R = 63 (loại)
- Nếu n = 8/3 thì R = 56 (TM) (Fe)
Ta có: 2/8/3 =
Khử 3,48 g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H2(đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Công thức oxit là :
Giúp em bài này với ạ !!!
Khử 3,48 g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H2(đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Công thức oxit là :
A. Fe3O4.
B. Fe2O3.
C. FeO.
D. ZnO.
Khử 3,48(g) oxit kim loại M cần 1,344(l) H2 (đktc). Toàn bộ M thu được cho vào dung dịch HCl dư thu được 1,008 dm3 khí. Xác định kim loại M và oxit của nó.
Ta có :
\(n_{H_2O} = n_{H_2} = \dfrac{1,344}{22,4} = 0,06(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{oxit} + m_{H_2} = m_{kim\ loại} + m_{H_2O}\\ \Rightarrow m_{kim\ loại} = 3,48 + 0,06.2 - 0,06.18 = 2,52(gam)\)
\(n_{H_2} = \dfrac{1,008}{22,4} = 0,045\ mol\)
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
\(\dfrac{0,09}{n}\)..........................................0,045...........(mol)
Suy ra : \( \dfrac{0,09}{n}M = 2,52\\ \Rightarrow M = 28n\)
Với n = 2 thì M = 56(Fe)
Ta có : \(n_{Fe} = n_{H_2} = 0,045(mol)\\ m_{Fe} + m_O = m_{oxit}\\ \Rightarrow n_O = \dfrac{3,48-0,045.56}{16} = 0,06(mol)\)
Ta thấy :
\( \dfrac{n_{Fe}}{n_O} = \dfrac{0,045}{0,06} = \dfrac{3}{4}\)
Vậy oxit cần tìm Fe3O4
Link tham khảo :
https://hoc24.vn/hoi-dap/tim-kiem?id=447833&q=Kh%E1%BB%AD%203%2C48%20g%20oxit%20kim%20lo%E1%BA%A1i%20c%E1%BA%A7n%20d%C3%B9ng%201%2C344%20l%C3%ADt%20kh%C3%AD%20hidro%20%28%C4%91ktc%29%20to%C3%A0n%20b%E1%BB%99%20l%C6%B0%E1%BB%A3ng%20kim%20lo%E1%BA%A1i%20thu%20%C4%91%C6%B0%E1%BB%A3c%20t%C3%A1c%20d%E1%BB%A5ng%20v%E1%BB%9Bi%20dung%20d%E1%BB%8Bch%20HCl%20d%C6%B0%20t%E1%BA%A1o%20ra%201%2C008%20l%C3%ADt%20hidro%20%28%C4%91ktc%29%20.%20T%C3%ACm%20kim%20lo%E1%BA%A1i%20c%C3%B3%20trong%20oxit
Khử 3,48 gam một oxi kim loại M cần dùng 1,344 lít H2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M thu được cho tác dụng với dd HCl dư giải phóng ra 1,008 lít H2 (đktc). Xavs định CTHH của M và oxit của nó.
Khử 3,48 gam một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H 2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Công thức oxit là
A. F e 3 O 4
B. F e 2 O 3
C. F e O
D. Z n O
Khử 3,48 gam một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H 2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H 2 (đktc). Công thức oxit là
A. Fe3O4
B. Fe2O3
C. FeO
D. ZnO
Ta có bảng sau:
n |
1 |
2 |
3 |
4 |
M |
21 (loại) |
42 (loại) |
63 (loại) |
84 (loại) |
=> loại trường hợp này
khử 3,48 gam oxit một kim loại M cần dùng 1,344 lít H2(đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dd HCl dư thu được 1,008 lít H2(đktc). Xác định M và oxit của nó.
Đặt a là hoá trị kim loại M cần tìm (a: nguyên, dương)
\(M_2O_a+aH_2\rightarrow\left(t^o\right)2M+aH_2O\left(1\right)\\ 2M+2aHCl\rightarrow2MCl_a+aH_2\left(2\right)\\Ta.có:n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{1,008}{22,4}=0,045\left(mol\right)\\ n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{O\left(trong.oxit\right)}=n_{H_2O}=n_{H_2\left(1\right)}=0,06\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_M=3,48-0,06.16=2,52\left(g\right)\\ n_{H_2\left(2\right)}=0,045\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{M\left(2\right)}=\dfrac{0,045.2}{a}=\dfrac{0,09}{a}\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_M=\dfrac{2,52}{\dfrac{0,09}{a}}=28a\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Xét các TH: a=1; a=2; a=3; a=8/3 thấy a=2 thoả mãn khi đó MM=56(g/mol), tức M là Sắt (Fe=56)
Đặt CTTQ của oxit sắt cần tìm là FemOn (m,n: nguyên, dương)
\(n_{Fe}=\dfrac{2,52}{56}=0,045\left(mol\right)\\n_O=0,06\left(mol\right)\)
=> m:n= 0,045:0,06=3:4
=>m=3;n=4
=> CTHH oxit: Fe3O4 (Sắt từ oxit)