Hợp chất A có phân tử gồm 1X & 3 nguyên tử Y. Tỉ lệ khối lượng của X & Y là 7:3. Phân tử khối của hợp chất là 160 đvC. Hỏi
a. Nguyên tố X,Y là nguyên tố nào ?
b. Viết công thức hoá học của hợp chất A?
Câu 11: (M3) Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố
chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH củaA.
Câu 12: (M3) Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố
chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí nitơ. Tìm CTHH củaB.
Câu 13: (M3) Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố
chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH củaB.
Câu 14: (M4) Thực nghiệm cho biết nguyên tố natri chiếm 59% về khối lượng trong hợp chất
với lưu huỳnh. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
Câu 15: (M4) Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố là oxi và nitơ. Người ta xác định được rằng, tỉ lệ
về khối lượng giữa hai nguyên tố trong A bằng: mN/mO = 7/12.
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối củaA.
Câu 11: (M3) Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH của A.
Gọi CT hợp chất cần tìm là XSO4
\(M_X=\dfrac{5}{4}M_{O_2}=40\)
=> X là Ca
=> CTHH của A là CaSO4
Câu 12: (M3) Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí nitơ. Tìm CTHH củaB.
Gọi CT hợp chất cần tìm là XSO4
\(M_X=2M_{N_2}=56\)
=> X là Fe
=> CTHH của B là FeSO4
Câu 13: (M3) Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố
chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH củaB.
Gọi CT hợp chất cần tìm là XSO4
\(M_X=2M_{O_2}=64\)
=> X là Cu
=> CTHH của B là CuSO4
Câu 14: (M4) Thực nghiệm cho biết nguyên tố natri chiếm 59% về khối lượng trong hợp chất với lưu huỳnh. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
Gọi CT của hợp chất cần tìm là NaxS
\(\dfrac{23.x}{23.x+32}.100=59\)
=> x=2
Vậy CTPT là Na2S.
MNa2S=2.23+32=78
Câu 15: (M4) Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố là oxi và nitơ. Người ta xác định được rằng, tỉ lệ về khối lượng giữa hai nguyên tố trong A bằng: mN/mO = 7/12.
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối củaA.
Công thức của hợp chất A là NxOy .
Theo đề bài ta có:
\(\dfrac{14x}{16y}=\dfrac{7}{12}\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
=> x=2, y=3
Vậy CTHH của A là N2O3
MN2O3=2.14+16.3=76
hãy xác định nguyên tố X trong mỗi trường hợp sau:
a/ 1 hợp chất có phân tử gồm 1 X liên kết với 20, nặng gấp 2 lần phân tử khí oxi
b/ 1 hợp chất có phân tử gồm 1X, 1S và 4O, nặng gấp 2,33 lần phân tử canxi cacbonat
c/ 1 hợp chất có phân tử gồm 2Na, 1C và 3X, nặng bằng 1 phân tử canxi cacbonat và 3 phân tử khí hidro
Hãy xác định nguyên tố X trong các trường hợp sau:
a) 1 hợp chất có phân tử gồm 1X, 1S và 4O, nặng gấp 2,33 lần phân tử canxi cacbonat và phân tử khí hiđro.
b) 1 hợp chất có phân tử gồm 2Na, 3X và 1C, nặng bằng 1 phân tử canxi cacbonat và 3 phân tử khí hiđro
c) 1 hợp chất có phân tử gồm 2Al, 3X và 12O, nặng 19 lần phân tử nước.
ai nhanh mk tích
Câu 3:Xác định tên và viết KHHH của nguyên tố X trong các trường hợp sau:
a)Một hợp chất có phân tử gồm 1X liên kết với 2O và nặng gấp hai lần phân tử khí oxi.
b)Một hợp chất có phân tử gồm 2X liên kết với 3O và nặng bằng tổng phân tử canxi cacbonat và phân tử khí hidro.
c)Phân tửmột hợp chất gồm nguyên tửkim loại X kết hợp với 1 nguyên tửoxi. Biết phân tửhợp chất này nặng bằng nguyên tửcanxi.
Câu 4:Lập CTHH và nêu ý nghĩa các hợp chất sau:
a)Khí nitơ.
b)Khí metan, được tạo bởi C (IV) và H.
c)Kẽm clorua, được tạo bởi kẽm và clo.
d)Kali hidroxit, được tạo bởi kali và nhóm hidroxit.
e)Canxi cacbonat, được tạo bởi canxi và nhóm cacbonat.
f)Sắt (II) nitrat, được tạo bởi sắt (II) và nhóm nitrat.
g)Axit sunfurơ, được tạo bởi H và nhóm sunfit (=SO3)
Câu 4:Lập CTHH và nêu ý nghĩa các hợp chất sau:
a)Khí nitơ.
\(CTHH:N_2\)
Được tạo nên từ 1 nguyên tố N
Trong 1 phân tử có 2 nguyên tử N
PTK : 14.2= 28 (đvC)
b)Khí metan, được tạo bởi C (IV) và H.
\(CTHH:CH_4\)
Được tạo nên từ 2 nguyên tố C, H
Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử C, 4 nguyên tử H
PTK : 12+4= 16 (đvC)
c)Kẽm clorua, được tạo bởi kẽm và clo.
\(CTHH:ZnCl_2\)
Được tạo nên từ 2 nguyên tố Zn, Cl
Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Zn, 2 nguyên tử Cl
PTK : 65+71=136 (đvC)
d)Kali hidroxit, được tạo bởi kali và nhóm hidroxit.
\(CTHH:KOH\)
Được tạo nên từ 3 nguyên tố K, O, H
Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử K, 2 nguyên tử O, 1 nguyên tử H
PTK :39+1+16=56 (đvC)
e)Canxi cacbonat, được tạo bởi canxi và nhóm cacbonat.
\(CTHH:CaCO_3\)
Được tạo nên từ 3 nguyên tố Ca, O, C
Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O
PTK :40+12+16.3=100 (đvC)
f)Sắt (II) nitrat, được tạo bởi sắt (II) và nhóm nitrat.
\(CTHH:Fe\left(NO_3\right)_2\)
Được tạo nên từ 3 nguyên tố Fe, O, N
Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Fe, 2 nguyên tử N, 6 nguyên tử O
PTK :56+62.2=180 (đvC)
g)Axit sunfurơ, được tạo bởi H và nhóm sunfit (=SO3)
\(CTHH:H_2SO_3\)
Được tạo nên từ 3 nguyên tố H, O, S
Trong 1 phân tử có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S, 3 nguyên tử O
PTK :2+32+16.3=82 (đvC)
Phân tử của 1 hợp chất A gồm 2H liên kết với 1X và 4O. Phân tử hợp chất nặng hơn phân tử Hiđro 49 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất.
b) Cho biết tên và khhh của X.
c) Tính % về khối lượng của X trong hợp chất.
a) \(M_{hợp.chất}=49\cdot2=98\left(đvC\right)\)
b) Ta có: \(2+M_X+4\cdot16=98\) \(\Rightarrow M_X=32\)
\(\Rightarrow\) X là Lưu huỳnh (S)
c) Ta có: \(\%S=\dfrac{32}{98}\cdot100\%\approx32,65\%\)
Câu 8. Phân tử khối của hợp chất Pb(NO3)2 bằng A. 232 đvC. B. 271 đvC. C. 331 đvC. D. 180 đvC. Câu 9. Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Công thức hóa học của A là A. CaSO4 B. FeSO4 C. MgSO4 D. CuSO4 Câu 10. Hợp chất A được tạo bởi nguyên tố X (hóa trị II) với nhóm (SO4) (hóa trị II). Biết trong A, nguyên tố X chiếm 20% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là A. Mg. B. Cu. C. Ca. D. Fe.( tu luan nha)
Câu 8. Phân tử khối của hợp chất Pb(NO3)2 bằng
A. 232 đvC. B. 271 đvC. C. 331 đvC. D. 180 đvC.
____
PTK(Pb(NO3)2)= NTK(Pb)+ 2.NTK(N)+2.3.NTK(O)= 207 + 2.14+ 6.16= 331(đ.v.C)
=> CHỌN C
Câu 9. Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Công thức hóa học của A là
A. CaSO4 B. FeSO4 C. MgSO4 D. CuSO4
----
CTTQ: XSO4.
NTK(X)= 5/4 . PTK(O2)=5/4 x 32= 40(đ.v.C)
=> X là Canxi (Ca=40)
=> CHỌN A
Câu 10. Hợp chất A được tạo bởi nguyên tố X (hóa trị II) với nhóm (SO4) (hóa trị II). Biết trong A, nguyên tố X chiếm 20% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là
A. Mg. B. Cu. C. Ca. D. Fe.( tu luan nha)
----
CTTQ: XSO4
Vì X chiếm 20% khối lượng nên ta có:
\(\dfrac{M_X}{M_X+96}.100\%=20\%\\ \Leftrightarrow M_X=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy : X là Magie (Mg=24)
=> CHỌN A
Câu 8 :
$M_{Pb(NO_3)_2} = 207 + 62.2 = 331$
Đáp án C
Câu 9 :
$M_X = \dfrac{5}{4}.32 = 40(Canxi)$
Suy ra A là $CaSO_4$
Đáp án A
Câu 10 :
CTHH của A là $XSO_4$
Ta có : $\%X = \dfrac{X}{X + 96}.100\% = 20\% \Rightarrow X = 24(Mg)$
Đáp án A
Hợp chất phân tử gồm (1X.2O)nặng gấp 30 lần phân tử khí Hiđro
a) Tính phân tử khối hợp chất X
b)xác định tên của X,kí hiệu hoá học của X?
c)viết công thức hoá học
d) tính khối lượng 2X theo gam?
a) PTK(XO2)=30.2=60(g/mol)
Ta có: PTK(XO2)=NTK(X)+2.16=NTK(X)+32
=>NTK(X)=28
b) X là silic (Si=28)
c) CTHH: SiO2
d) 2X có KL tính bằng gam là:
0,16605. 10-23.28.2=9,2988.10-23 (g)
a) Gọi CT của hợp chất X là XO2
\(M_X=30.2=60\)
Ta có X + 16.2 =60
=> X =28
b) M X =28
=> X là Silic ( Si)
c) CTHH của hợp chất : SiO2
d) Gọi số mol của hợp chất X là 1 (mol)
=> 2X = 2.(28 + 16.2) = 120 (g)
hợp chất gồm 1x liên kết với 3O,Oxy chiếm 60% về khối lượng.Tìm x xác định Công thức phân tử?
theo đề ta có công thức:
\(xO_3\)
vì nguyên tố oxi chiếm 60% khối lượng chất:
\(\dfrac{3.16}{3.16+x}=60\%\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{48}{48+x}=\dfrac{3}{5}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{48}{48+x}:\dfrac{3}{5}=0\)
\(\Leftrightarrow3.48+3.x=48.5\)
\(\Leftrightarrow144+3x=240\)
\(\Leftrightarrow3x=96\)
\(\Leftrightarrow x=32\)
Vậy x là nguyên tố lưu huỳnh
Thế vào công thức trên ta có công thức hoá học\(SO_3\)
Hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X kết hợp với 2 nguyên tử O. Biết phân tử hợp chất A nặng hơn phân tử khí oxi là 1,375 lần. Xác định CTHH của hợp chất A.
Gọi CTHH của A là: XO2
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{A}{O_2}}=\dfrac{PTK_{XO_2}}{PTK_{O_2}}=\dfrac{PTK_{XO_2}}{32}=1,375\left(lần\right)\)
=> \(PTK_{XO_2}=44\left(đvC\right)\)
Mà: \(PTK_{XO_2}=NTK_X+16.2=44\left(đvC\right)\)
=> NTKX = 12(đvC)
Vậy X là cacbon (C)
Vậy CTHH của A là: CO2
Đặt `CTHH : XO_2`
`PTK=1,375 .16.2=44đvC`
Từ `CTHH` có
`X+2O=44`
`=>X+2.16=44`
`=>X+32=44`
`=>x=12đvC`
`->X:Cacbon(C)`