Cho 2.98g hỗn hợp kim loại Fe, Zn, Al tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu đc m g chất rắn. Tính V khí thu đc và HCl
Hòa tan hoàn toàn 24,2g hỗn hợp X gồm 2 kim loại là Zn và Fe trong 200 ml dung dịch HCl vừa đủ thu được V lít khí H2(đktc) và dung dịch Y. Cô cạn đ Y thu đc 52,6g muối khan.
a, Tính V lít H2
b, Lượng H2 thoát ra ở trên tác dụng vừa đủ với m gam hh Z gồm 50% CuO và 50% Fe2O3 về khối lượng. Tính m?
a. Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Fe
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2 (1)
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (2)
Theo PT(1): \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=y\left(mol\right)\)
Theo đề, ta có:
136x + 127y = 52,6 (*)
65x + 56y = 24,2 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}136x+127y=52,6\\65x+56y=24,2\end{matrix}\right.\)
=> x = 0,2, y = 0,2
Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2}=0,2+0,2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(lít\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 24,2g hỗn hợp X gồm 2 kim loại là Zn và Fe trong 200 ml dung dịch HCl vừa đủ thu được V lít khí H2(đktc) và dung dịch Y. Cô cạn đ Y thu đc 52,6g muối khan.
a, Tính V lít H2
b, Lượng H2 thoát ra ở trên tác dụng vừa đủ với m gam hh Z gồm 50% CuO và 50% Fe2O3 về khối lượng. Tính m?
cho e hỏi " Cho 18,6g hỗn hợp A gồm Zn và Fe vào 500ml dung dịch HCl khi phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thì thu được 34,575g chất rắn. Lặp lại thí nghiệm trên với 800ml dung dịch HCl rồi cô cạn thu được 39,9 g chất rắn. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl và khối lượng mỗi kim loại trong hỗ hợp này"
-Vì khối lượng hỗn hợp kim loại ở 2 trường hợp đều bằng nhau. Chỉ thay đổi lượng HCl. Do trường hợp 800ml HCl thì khối lượng chất rắn tăng lên nên nếu với 500ml HCl mà kim loại hết thì khi tăng lên 800ml HCl thì khối lượng chất rắn không thể tăng lên nữa nên:
-Trường hợp 500ml HCl thì hỗn hợp kim loại dư, HCl hết.
-Trường hợp 500ml HCl thì hỗn hợp kim loại hết, HCl dư.
-Ta sẽ tìm khối lượng mỗi kim loại trong trường hợp 800ml HCl:
-Gọi \(n_{Zn}=x;n_{Fe}=y\)
Zn+2HCl\(\rightarrow\)ZnCl2+H2
Fe+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2
Chất rắn thu được là ZnCl2 x mol và FeCl2 y mol
hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}65x+56y=18,6\\136x+127y=39,9\end{matrix}\right.\)
giải ra x=0,2 và y=0,1
mZn=65.0,2=13gam; mFe=56.0,1=5,6gam
-Tính nồng độ mol HCl theo trường hợp 500ml HCl vì HCl phản ứng hết.
Cứ 1 mol hỗn hợp kim loại tạo 1 mol hỗn hợp muối thì tăng 71 gam
Vậy x mol hỗn hợp kim loại tạo x mol hỗn hợp muối thì tăng 34,575-18,6=15,975 gam
\(\rightarrow x=\dfrac{15,975}{71}=0,225mol\)
\(\rightarrow n_{HCl}=2x=0,45mol\rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,45}{0,5}=0,9M\)
Ngoài ra còn có thể tính cách khác nữa!bạn tự tham khảo nhé!
khi cho phản ứng với 800ml HCl => khối lượng chất rắn tăng => ở TN1 kim loại dư ,TN2 kim loại hết
gọi số mol Fe=x, Zn =y ta có hệ 56x+65y=18,6
127x+136y=39,9 <=> x=0,1 ,y=0,2
từ TN1 mCl- = 34,575-18,6 =15,975 =>n=15,975/35,5 =0,45 mol
CM =0,9 , mFe =5,6
Cho 20,4 g hỗn hợp Al, Mg, Na đốt cháy trong khí oxi dư. Sau phản ứng thu được 34g hỗn hợp chất rắn. Mặt khác, cho hỗn hợp các kim loại tác dụng với axit HCl dư thấy thoát ra V(l) khí và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m (g) muối khan. Tính V và m. (có thể áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và định luật bảo toàn nguyên tố thì càng tốt ạ)
Mong mọi người giúp e vơi, e cần gấp ý ạ
\(BTKL:\)
\(m_{O_2}=34-20.4=13.6\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{13.6}{32}=0.425\left(mol\right)\)
\(BTNTO:\)
\(n_{H_2O}=2n_{O_2}=2\cdot0.425=0.85\left(mol\right)\)
\(BTNTH:\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2O}=2\cdot0.85=1.7\left(mol\right)\)
\(m_{Muối}=m_{Kl}+m_{Cl^-}=20.4+1.7\cdot35.5=80.75\left(g\right)\)
hoà tan hoàn toàn 3,53g hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg,Al,Fe bằng dung dịch HCl thì thu đc 2,352 l khí ở (đkt).Khi cô cạn dung dịch sau phản ưng thu đc m (g) muối khan.Tìm m
nH2 = 2,352/24 = 0,098 (mol)
mH2 = 0,098 . 2 = 0,196 (g)
PTHH:
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Từ PTHH: nHCl = 2.nH2 = 2 . 0,098 = 0,196 (mol)
mHCl = 0,196 . 36,5 = 7,154 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mkl + mHCl = mmuối + mH2
=> mmuối = 3,53 + 7,154 - 0,196 = 10,448 (g)
nH2 = 2,352 = 0,098 (mol)
mH2 = 0,098 . 2 = 0,196 (g)
PTHH:
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Từ PTHH: nHCl = 2.nH2 = 2 . 0,098 = 0,196 (mol)
mHCl = 0,196 . 36,5 = 7,154 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mkl + mHCl = mmuối + mH2
=> mmuối = 3,53 + 7,154 - 0,196 = 10,448 (g)
Cho 18,6 gam hỗn hợp Fe và Zn vào 500 ml dung dịch HCl x mol/l. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn được 34,575 gam chất rắn. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với 800 ml dung dịch HCl x mol/l cô cạn thu được 39,9 gam chất rắn. Giá trị của x và khối lượng của Fe trong hỗn hợp là
A. x = 0,9 và 5,6 gam
B. x = 0,9 và 8,4 gam
C. x = 0,45 và 5,6 gam
D. x = 0,45 và 8,4 gam
Đáp án A
Khối lượng chất rắn tăng = mCl đi vào muối
Vì khi tăng HCl thì khối lượng chất rắn tăng => thí nghiệm đầu chắc chắn kim loại dư
=> 34,575 – 18,6 = 35,5.0,5x => x = 0,9
=> nCl muối sau = 0,6 mol < nHCl sau = 0,72 mol => HCl dư
=> nFe + nZn = ½ nCl muối = 0,3 mol và 56nFe + 65nZn = 18,6g
=> nFe = 0,1 => mFe = 5,6g
=>A
cho e hỏi " Cho 18,6g hỗn hợp A gồm Zn và Fe vào 500ml dung dịch HCl khi phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thì thu được 34,575g chất rắn. Lặp lại thí nghiệm trên với 800ml dung dịch HCl rồi cô cạn thu được 39,9 g chất rắn. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl và khối lượng mỗi kim loại trong hỗ hợp nà
Do tính khử Zn > Fe nên Zn phản ứng trước.
Do khối lượng rắn khan ở thí nghiệm 2 > thí nghiệm 1.
Do đó, ở thí nghiệm 1 HCl hết, kim loại có thể dư. Ở thí nghiệm 2, kim loại hết, HCl có thể dư.
\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{Zn} = a ; n_{Fe} = b\\ m_A = 65a + 56b = 18,6\\ m_{chất\ rắn} = 136a + 127b = 39,9\\ \Rightarrow a = 0,2; b = 0,1\\ \Rightarrow m_{Zn} = 0,2.65 = 13(gam) ; m_{Fe} = 0,1.56 = 5,6(gam)\)
Thí nghiệm 1 :
\(n_{Fe\ pư} = x(mol) ; n_{Fe\ dư} = y(mol)\\ \Rightarrow x + y = 0,1(1)\\ n_{FeCl_2} = x (mol)\\ \Rightarrow m_{chất\ rắn} = 0,2.136 + 127x + 56y = 34,575(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x = 0,025 ; y = 0,075\\ n_{HCl} = 2n_{Zn} + 2n_{Fe\ pư} = 0,2.2 + 0,025.2 = 0,45(mol)\\ C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,45}{0,5} = 0,9M\)
Cho kim loại natri tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch H2SO4 a M (loãng) thu được dung dịch A và 0,4a mol khí thoát ra. Cho lần lượt từng chất Fe, Zn, HCl, Ba(OH)2, KHSO4, Al(OH)3, (NH4)2CO3, Ba(HCO3)2 vào dung dịch A. Trường hợp nào xảy ra phản ứng? Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Khí thoát ra là H2
Ta có \(n_{H_2SO_4}=0,2a\)<\(n_{H_2}=0,4a\)
=> Sau phản ứng H2SO4 hết, Na còn dư nên tiếp tục phản ứng với nước trong dung dịch tạo H2 nên n H2 > n H2SO4
\(H_2SO_4+Na\rightarrow Na_2SO_4+H_2\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
=> Dung dịch gồm : Na2SO4 và NaOH
Chất phản ứng là : HCl, Ba(OH)2, KHSO4, Al(OH)3, (NH4)2CO3, Ba(HCO3)2
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Na2SO4 + Ba(OH)2 ⟶ 2NaOH + BaSO4
KHSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + KOH + H2O
Al(OH)3 + NaOH ⟶ 2H2O + NaAlO2
(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
2NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Cho 1,61 gam hỗn hợp X gồm Al , Mg , Fe tác dụng với 140ml HCl 1M dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch y và 1,456 lít khí H2 bay ra . Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn . Tính m
\(n_{H_2}=\dfrac{1,456}{22,4}=0,065mol\\ BTNT\left(H\right):n_{HCl}=2n_{H_2}\\ \Leftrightarrow n_{HCl}=2.0,065=0,13mol\\ BTKL:m_{kl}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{khí}\\ \Leftrightarrow1,61+0,13.36,5=m_{muối}+0,065.44\\ \Leftrightarrow m_{muối}=3,495g\)