16g gồm 2 kim loại X,Y tác dụng với dd HCl dư tạo ra 8,96 lít H2 và dd B
tiếp tục ngta lấy dd B cô cạn tạo ra m(g) gồm XCl2 và YCl2
a) tìm m
b) xác định X,Y biết \(\left\{{}\begin{matrix}n_X:n_Y=1:1\\M_X:M_Y=3:7\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IIA. Lấy 0,88g X cho hòa tan hoàn toàn trong dd HCl dư, thu được 0,672 lít H2 (đkc) và dd Y. Cô cạn dd Y thu được m gam muối khan. Tính m và xác định tên 2 kim loại A và B
các bạn giúp mình nhe !!!!!!!!!!!!
khối lượng của muối m = khối lượng KL + Khối lượng Cl(-) = 0,88 + 35,5*2nH2 = 0,88 + 35,5*2*0,672/22,4
= 0,88 + 2,13 = 3,01g
số mol của KL = số mol của H2 = 0,03
--> M(KL) = 0,88/0,03 = 29,33
--> Mg (24) < M(KL) < Ca(40)
Hai KL đó là Mg và Ca
hòa tan hoàn toàn 19,2g hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B cần V lít dd HCL ,thu được 8,96 lít khí Hidro và dd Y.cho dd Y tác dụng với dd NAOH dư thu được m g kết tủa gồm 2 hidrõit
a. tính V và m biết A,B hóa trị II
b.xác định kim loại biết tỉ lệ khối lượng nguyên tử của A và B là3:7,tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp x gồm 2 kim loại A và B cần V lít dd HCl 2M thu được 8,96 lít H2 và dd Y. Cho Y tác dụng với NaOH dư thu được m gam 2 bazo.
a) Tính V; m. Biết A; B có hóa trị 2
b) Xác định 2 kim loại A; B biết \(\frac{M_A}{M_B}=\frac{3}{7}\); \(n_a:n_b=1:3\)
Hòa tan m gam một hỗn hợp X gồm 2 kim loại A,B nhóm IIA thuộc hai chu kì kế tiếp nhau bằng lượng vừa đủ 50g dd HCL được dd Y và 2,24L khí H2 thoát ra . Cô cạn dd Y thu được 10,46g muối khan .
a)Xác định A,B và % khối lượng của A,B trong X?
b)Tính C% của các muối có trong dung dịch Y?
X là hỗn hợp gồm axit hữu cơ A và este E tạo từ axit A và rượu B. Cho B tác dụng với Na dư cho thể tích H2 bằng 1/2 thể tích khí B (cùng đk). Cho 19.2 g X tác dụng với Na dư thu được 2.24l H2(đktc). Cũng lg X này tác dụng vừa đủ với 150g dd NaOH 8% tạo ra dd Y. Cô cạn dd Y thu được 24.3g muối khan. Tính % khối lg A, E trong X và CT của B, A, E biết A mạch thẳng
theo bài ra rượu tác dụng với NaOH tạo ra 1/2 thể tích H2 => ancol đơn chức
gọi công thức hóa học của từng chất trong hỗn hợp X là : R(COOH)a : x mol ;
R(COOR')a : y mol
cho hh tác dụng với Na dư thì có mình axit phản ứng => số mol x = 0,1.2 /a = 0,2/a (1)
số mol NaOH theo bài ra = 0,3 mol ,hh X tác dụng có pt
R(COOH)a + aNaOH = R(COONa)a + aH2O
x ax x
R(COOR')a + aNaOH = R(COONa)a + aR'OH
y ay y
từ pt ta có ax + ay = 0,3 => x+ y = 0,3/a (2)
vì khối lượng muối = 24 ,3 = ( R+ 67a ) (x + y ) (3)
từ 2 và 3 => R = 14a
với a = 2=> R = 28 => R là - C2H4-
=> công thức axit là C2H4(COOH)2 : 0,1 mol
Từ 1 và dữ liệu khối lượng của X ta tìm ra được R' là CH3
=> công thức este : CH2(COOCH3)2 : 0,05 mol
1,Hòa tan 2,49g hỗn hợp gồm kim loại A(hóa trị II) và Al vào dd HCl dư thu được dd X và 1,68 lít khí H2(đktc).Nếu tiếp tục cho dd NaOH dư vào dd X thì thu được 2,7g kết tủa.
a,Viết các PTHH xảy ra
b,Xác định tên kim loại A
c,Khối lượng muối thu được có trong dd X
a, PTHH:
\(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\left(1\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(2\right)\)
\(AlCl_3+4NaOH\rightarrow NaAlO_2+3NaCl+2H_2O\)
b, Ta có \(n_{AlCl_3}=n_{NaAlO_2}=\dfrac{2,7}{82}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,03\left(mol\right)\\n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{3}{2}n_{AlCl_3}=0,045\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=27.0,03=0,81\left(g\right)\\n_A=n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{1,68}{22,4}-n_{H_2\left(2\right)}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_A=2,49-0,81=1,68\left(g\right)\\n_A=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{1,68}{0,03}=56\left(g/mol\right)\Rightarrow A\) là \(Fe\)
c, \(m_{\text{muối}}=m_{FeCl_2}+m_{AlCl_3}\)
\(=127.n_{Fe}+133,5.n_{Al}\)
\(=127.0,03+133,5.0,03=7,815\left(g\right)\)
cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M tác dụng với dd HCl dư thu dc 4,48 lít H2( dktc) và dung dịch B. Mặt khác, khi hòa tan hết 8gam X trong dd H2SO4 đặc nóng thấy thoát ra 5,6 lít SO2(dktc). Xac định kim loai M
cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M tác dụng với dd HCl dư thu dc 4,48 lít H2( dktc) và dung dịch B. Mặt khác, khi hòa tan hết 8gam X trong dd H2SO4 đặc nóng thấy thoát ra 5,6 lít SO2(dktc). Xac định kim loai M
Hoà tan 23,7 hỗn hợp kim loại gồm Mg , Al , Ag bằng dd HCl (lấy dư) thu được dd X ; 14,56 lít khí H2 (đktc) và 10,8g chất rắn Y . Cô cạn dd X thu được m gam muối . Giá trị của m là
10,8 g chất rắn đó là Ag không tan trong dd HCl
=> mMg + mAl = 23,7 - 10,8 = 12,9 (g)
nH2 = 14,56/22,4 = 0,65 (mol)
PTHH:
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Theo 2 PTHH trên: nHCl = 2nH2 = 2 . 0,65 = 1,3 (mol)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mAl + mMg + mHCl = m(muối) + mH2
=> m(muối) = 12,9 + 36,5 . 1,3 - 0,65 . 2 = 59,05 (g)