Để khử hoàn toàn 8,8 g hỗn hợp A gồm Fe và các oxit Fe cần vừa đủ 1,12 l CO (đktc). Tính khối lượng chất rắn thu đc sau p/ứ
Khử hoàn toàn 39,2 g hỗn hợp X gồm CuO và Fe3O4 cần vừa đủ 13,44 lít CO(đktc) thu được chất rắn Y . Khối lượng Fe có trong Y là bao nhiêu
PT: \(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
\(Fe_3O_4+4CO\underrightarrow{t^o}3Fe+4CO_2\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=x\left(mol\right)\\n_{Fe_3O_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 80x + 232y = 39,2 (1)
Ta có: \(n_{CO}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO}=n_{CuO}+4n_{Fe_3O_4}=x+4y\left(mol\right)\)
⇒ x + 4y = 0,6 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{CuO}=a\left(mol\right),n_{Fe_3O_4}=b\left(mol\right)\)
\(m_X=80a+232b=39.2\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{13.44}{22.4}=0.6\left(mol\right)\)
\(CuO+CO\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+CO_2\)
\(Fe_3O_4+4CO\underrightarrow{^{^{t^0}}}3Fe+4CO_2\)
\(n_{H_2}=a+4b=0.6\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.2,b=0.1\)
\(\%Fe=\dfrac{0.1\cdot3\cdot56}{0.2\cdot64+0.1\cdot3\cdot56}\cdot100\%=56.75\%\)
Để khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 7,28 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là:Để khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 7,28 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là:
A. 31 gam.
B. 34 gam.
C. 32 gam.
D. 30 gam.
Chọn đáp án D
Cách 1:
⇒ Chọn D
Cách 2: Bảo toàn khối lượng khi đã biết nCO = nCO2 = 0,325 theo bảo toàn nguyên tố. Ta có sơ đồ
⇒ Chọn D
Để khử hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp gồm F e , F e O , F e 3 O 4 , F e 2 O 3 đến Fe cần dùng vừa đủ 2,24 lít khí CO (đktc). Khối lượng Fe thu được là
A. 15g.
B. 16g.
C. 17g.
D. 18g.
Để khử hoàn toàn 30g hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, MgO, Fe cần dùng 3,36 lít CO (đkc). Khối lượng chất rắn thu đc sau pứ là bao nhiêu ?
\(n_{CO}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
CuO + CO --to--> Cu + CO2
Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
=> nCO2 = nCO
Theo ĐLBTKL: mhh ban đầu + mCO = mhh sau pư + mCO2
=> mhh sau pư = 30 + 0,15.28-0,15.44 = 27,6(g)
Để khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 4,48 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là:
A. 32gam
B. 34gam
C. 36gam
D. 30gam
Đáp án A
nCO = 0,2 (mol) => nO (TRONG OXIT) = 0,2 (mol)
=> m Fe = 35,2 – 0,2.16 = 32(g)
Để khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 7,28 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là
A. 31 gam.
B. 34 gam.
C. 32 gam.
D. 30 gam.
Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 đến sắt cần vừa đủ 2,24 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là
A. 15 gam
B.16gam
C. 17gam
D. 18 gam
Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 28g.
B. 26g.
C. 24g.
D. 22g.
Để khử hoàn toàn 45 gam hỗn hợp X gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và MgO cần dùng vừa đủ 8,4 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn Y thu được sau phản ứng là:
A. 39 gam
B. 51 gam
C. 24 gam
D. 42 gam
Đáp án A
Bản chất phản ứng : CO + Ooxit → CO2
Theo PTHH: nO (oxit)= nCO= 8,4/22,4= 0,375 mol
Ta có khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng oxi trong oxit tách ra
Khối lượng chất rắn Y thu được sau phản ứng là:
45 - 0,375.16= 39 gam