Cho H2 phản ứng với Fe2O3 thu được 16,8g Fe . Tính VH2 phản ứng
Dùng H2 để khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b/ Sau pư thu được 16,8g Fe. Tính khối lượng Fe2O3 và thể tích khí H2 (đktc) cần dùng.
nFe2O3 = 16,8/56 = 0,3 (mol)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
MOL: 0,15 <--- 0,45 <--- 0,3
VH2 = 0,45 . 22,4 = 10,08 (l)
mFe2O3 = 0,45 . 160 = 72 (g)
a ) Fe2O3 + 3H2 ---> 2Fe + 3H2O
nFe = 16,8 :56 =0,3
Fe2O3 + 3H2--> 2Fe +3H2O
0,15<------0,45<---- 0,3
VH2 = 0,45.22,4=10,08(l)
mFe2O3 = 0,15.160 =24(g)
cho 4,8g Fe2O3 tác dụng với V lít khí H2(đktc).Khi đun nóng,sau phản ứng thu được 16,8g Fe và 16,2g H2O.Giá trị của V là bao nhiêu
Dẫn khí H2 đi qua lọ đựng Fe2O3 nung nóng thu được 11, 2 g Fe và nước. a. Tính VH2 đã phản ứng (đctc) b. Tính khối lượng Fe2O3 cần dùng ( 2 cách)
cho 16,8g Fe tác dụng với khí O2(dktc).Sau phản ứng thu được 16g Fe2O3.
a)Chứng minh rằng sau phản ứng sắt còn dư?
b) tính thể tính O2 đã tgpư và khối lượng sắt dư?
PTHH: \(4Fe+3O_2\rightarrow2Fe_2O_3\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{4}>\dfrac{0,1}{2}\) \(\Rightarrow\) Sắt còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe_2O_3}=0,15\left(mol\right)\\n_{Fe\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe\left(dư\right)}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\\V_{O_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
dẫn hỗn hợp \(A\) gồm 2 khí \(h2\) và \(CO\) có tỉ khối so với \(H2\) \(9,66\) qua ống đựng \(Fe2O3\) dư nung nóng . kết thúc phản ứng thu được \(16,8g\) \(Fe\) tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp \(a\) ở \(đktc\) đã tham gia pư
Dùng H2 khử hoàn toàn Fe2O3 thu được 11,2g Fe:
a) viết PTHH
b) tính VH2(đktc)
c) tính mFe2O3 phản ứng
a) Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
b) \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,1<---0,3<--------0,2
=> \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) \(m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ a,PTHH:3H_2+Fe_2O_3\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\\ b,n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ c,n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{Fe_2O_3}=160.0,1=16\left(g\right)\)
Cho V lít oxi ở đktc ta cs dụng với 16,8g Fe. Sau phản ứng thu được 16g Fe2O3.a, Chứng minh rằng O2 hết, Fe dưb, Tính thể tích và khối lượng của Fe dư
\(n_{Fe}=\dfrac{16.8}{56}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0.1\left(mol\right)\)
\(2Fe+\dfrac{3}{2}O_2\underrightarrow{t^0}Fe_2O_3\)
\(0.2....0.15.........0.1\)
\(n_{Fe\left(pư\right)}=0.2\left(mol\right)< 0.3\Rightarrow Fedư\)
\(V_{O_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0.3-0.2\right)\cdot56=5.6\left(g\right)\)
Dẫn hỗn hợp khí A gồm 2 khí H2 và CO có tỉ khối so với khí H2 là 9,66 qua ống đựng
Fe2O3 dư nung nóng. Kết thức phản ứng thu được 16,8g Fe. Tính thể tích mỗi khí trong
hỗn hợp A(đktc)
_ dhhkhi/H2=9,66⇒¯¯¯¯¯¯Mhhkhi=19,32dhhkhi/H2=9,66⇒M¯hhkhi=19,32
Tính đc tỉ lệ: nCOnH2=2⇒nCO=2nH2nCOnH2=2⇒nCO=2nH2 (1)
PTHH: 3H2+Fe2O3→2Fe+3H2O3H2+Fe2O3→2Fe+3H2O
3CO+Fe2O3→2Fe+3CO23CO+Fe2O3→2Fe+3CO2
Gọi a,b lần lượt là số mol của H2, CO
Từ (1) => -2a + b = 0
23a+23b=0,323a+23b=0,3 => a = 0,15; b = 0,3
⇒VH2=0,15.22,4=3,36l⇒VH2=0,15.22,4=3,36l
VCO=6,72lVCO=6,72l.
dhhkhi/H2=9,66⇒¯¯¯¯¯¯Mhhkhi=19,32dhhkhi/H2=9,66⇒M¯hhkhi=19,32
Tính đc tỉ lệ: 23a+23b=0,323a+23b=0,3 => a = 0,15; b = 0,3
⇒VH2=0,15.22,4=3,36l⇒VH2=0,15.22,4=3,36l
VCO=6,72lVCO=6,72l.
Câu 5. Khi phân huỷ có xúc tác 122,5g KClO3. Tính thể tích khí oxi thu được?
Câu 6. Cho khí H2 tác dụng với Fe2O3 đun nóng thu được 11,2g Fe. Hãy tính:
a) Khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng?
b)Thể tích khí H2(đktc) đã tham gia phản ứng?
câu 5:
Số mol của 122,5 g KClO3:
\(n_{KClO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{122,5}{122,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
Tỉ lệ: 2 : 2 : 3
1 -> 1 : 1,5 (mol)
Thể tích của 1,5 mol \(O_2\) :
\(V_{O_2}=n.22,4=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
Câu 6:
Số mol của 11,2 g Fe:
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(3H_2+Fe_2O_3\underrightarrow{t^o}3H_2O+2Fe\)
tỉ lệ 3 : 1 : 3 : 2
0,3 : 0,1 : 0,3 <-0,2 (mol)
a) khối lượng của 0,1 mol Fe2O3:
\(m_{Fe_2O_3}=n.M=0,1.160=16\left(g\right)\)
b) thể tích của 0,3 mol H2:
\(V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)