Cho 2 gam khí hidro đi qua ống đựng sắt(III) oxit(Fe2O3) nung nóng, thu được 56 gam sắt (Fe) và 18 gam nước (H2O)
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng của sắt (III) oxit đã phản ứng
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế Fe bằng cách cho kh í H2 đi qua ống sứ đựng Fe2O3 nung nóng và thu được 11,2g Fe
a/ Viết phương trình hóa học của các phản ứng?
b/ Tính khối lượng Fe2O3 đã tham gia p ư.
c/ Tính thể tích H2 (đktc) đã dùng?
dẫn hỗn hợp \(A\) gồm 2 khí \(h2\) và \(CO\) có tỉ khối so với \(H2\) \(9,66\) qua ống đựng \(Fe2O3\) dư nung nóng . kết thúc phản ứng thu được \(16,8g\) \(Fe\) tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp \(a\) ở \(đktc\) đã tham gia pư
Bài 3. Cho 17,6 gam hỗn hợp Fe và Cu phản ứng với lượng dư dung dịch HCl loãng, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc) a. Tính %m mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b. Dẫn khí H2 thu được ở trên đi qua bột Fe2O3 nung nóng, tính khối lượng Fe tối đa có thể thu được
: Dẫn 11,2 lít H2 (ĐKTC) qua ống nghiệm đựng 80 gam Fe2O3 rồi nung nóng. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Chất nào đã hết? Tính khối lượng chất rắn thu được (Fe = 56; O = 16; H = 1)
Dẫn 6,72 lít khí H2 đi qua ống có chứa CuO nung nóng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn. a, tính khối lượng kim loại đồng và nước thu được. b, tính mCuO đã dùng
Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 16g hoá hợp A chứa hai oxit CuO và Fe2O3 nung nóng sau khi hỗn hợp kết thúc thu được 12g hỗn hợp B chứa 2 kim loại Đồng và Sắt
a, Viết pthh
b,Tính khối lượng mỗi oxit trong hoá hợp A
c,Tính thể tích H2 đã dùng ở đktc
Dẫn H2 qua Fe2O3 nung nóng thì sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm so vs ban đầu 4,8 g . Tính khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng ?
dẫn 11,2 lít khí H2(đktc) vừa đủ đi qua 32 gam hỗn hợp X gồm CuO va Fe2O3
a, tính khối lượng nước tạo thành?
b. tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng(theo 2 cách)