16. hòa tan 1 viên kẽm vào 200ml dung dịch thu được 1,12l h2 ở đktc
a) hãy tìm A khối lượng viên kẽm
b) tính Cm dung dịch h2so4 ban đầu giả sử lượng axit vừa đủ cho phản ứng
c) tính khối lượng muối tạo thành
hòa tan 1 lượng Zn vào 200ml dung dịch H2SO4 (loãng) vừa dủ thu được 2,24l khí H2 ở ĐKTC
a) tính nồng độ mol của H2SO4 ban đầu
b) tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(a)n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{H_2SO_4}=n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=0,1mol\\ C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\\ b)m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1g\)
Hòa tan hoàn toàn một lượng kẽm (Zn) vào dung dịch axit HCl (vừa đủ) thu được 6,1975 lít H2 ở đkc
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng
c) Tính khối lượng muối kẽm clorua thu được.
(Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố Zn bằng 65; Cl bằng 35,5; O bằng 16; H bằng 1)
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{6,1975}{24,79}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,25<-0,5<---0,25<--0,25
=> mZn = 0,25.65 = 16,25 (g)
c) mZnCl2 = 0,25.136 = 34 (g)
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2 b) n H 2 = 6 , 1975 24 , 79 = 0 , 25 ( m o l ) PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2 0,25<-0,5<---0,25<--0,25 => mZn = 0,25.65 = 16,25 (g) c) mZnCl2 = 0,25.136 = 34 (g)
Cho 1 viên kẽm vào 150ml dd HCl 0,3M
a. Tính khối lượng viên kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch trên
b. Tính thể tích H2 sinh ra ( ở đktr)
c. Nếu viên kẽm có khối lượng 19,5 gam phản ứng với lượng HCl trên thì khối lượng mối tạo thành là bao nhiêu?
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{HCl}=0,3.0,15=0,045\left(mol\right)\\ n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{0,045}{2}=0,0225\left(mol\right)\\ a,m_{Zn}=0,0225.65=1,4625\left(g\right)\\ b,V_{H_2\left(đktc\right)}=22,4.0,0225=0,504\left(l\right)\\ c,n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,045}{2}\Rightarrow Zndư\\ \Rightarrow n_{ZnCl_2}=\dfrac{0,045}{2}=0,0225\left(mol\right)\\ m_{ZnCl_2}=0,0225.136=3,06\left(g\right)\)
Hòa tan 1 viên kẽm vào 200ml dung dịch HCl thấy sinh ra 11,2 lít H2 ở (đktc) a. Tính khối lượng viên kẽm đã phản ứng b. Tính nồng độ mol/l dung dịch HCl đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.5.........1......................0.5\)
\(m_{Zn}=0.5\cdot65=32.5\left(g\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{1}{0.2}=5\left(M\right)\)
a. PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=0,5.65=32,5\left(g\right)\)
b. Đổi 200 ml = 0,2 l
\(C_M=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5M\)
Cho a g kẽm vào dung dịch có hòa tan 19,6 g H2SO4 loãng, sau khí phản ứng kết thúc. Hãy: a) Viết PTHH. b) Tính a. c) Tính khối lượng muối sinh ra. d) Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{19,6}{2+32+16\cdot4}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+H_2SO_4->ZnSO_4+H_2\)
tỉ lệ: 1 : 1 : 1 : 1
n(mol) 0,2<---0,2------>0,2-------->0,2
\(m_{ZnSO_4}=n\cdot M=0,2\cdot\left(65+32+16\cdot4\right)=32,2\left(g\right)\\ V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
Bài 1 : Hòa tan 3,25g kẽm vào dung dịch axit axetic 20 % phản ứng vừa đủ thu được dung dịch A và khí B.
a . Viết phương trình phản ứng ? Thể tích khí B thu được ( đktc ) ?
b . Tính khối lượng dung dịch axit axetic đã dùng ?
c . Nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch A ?
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
\(Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
0,05 0,1 0,05 0,05 ( mol )
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(m_{dd_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,1.60.100}{20}=30\left(g\right)\)
\(m_{ddspứ}=3,25+30-0,05.2=33,15\left(g\right)\)
\(C\%_{\left(CH_3COO\right)_2Zn}=\dfrac{0,05.183}{33,15}.100=27,6\%\)
Câu 3 Hoà tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong dung dịch axit sunfuric H2SO4 24,5%
a) Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ để hoà tan hết lượng kẽm trên.
c) Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng
(H = 1, O = 16, Na = 23, S = 32, Cl = 35,5, Fe = 56, Zn = 65)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
(mol)_____0,2____0,2______0,2____0,2__
\(a.V_{H_2}=22,4.0,2=4,48\left(l\right)\)
\(b.m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98.100}{24,5}=80\left(g\right)\)
\(c.m_{ddspu}=13+80-0,2.2=92,6\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{ddspu}=\dfrac{0,2.136}{92,6}.100=29,4\left(\%\right)\)
Hòa tan vừa đủ 1,3g kẽm bằng dung dịch axit H2SO4 10%. Sau khi phản ứng kết thúc thu đc muối magie sùmat và khí hidro
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng muối kẽm sunfat sinh ra
c. TÍnh thể tích khí hidro thoát ra ở đktc
d. Tính khối lượng dung dịch ãit đã tham gia phản ứng
e. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành
\(a,n_{Zn}=\dfrac{1,3}{65}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
0,02--->0,02--------->0,02----->0,02
b, mZnSO4 = 0,02.161 = 3,22 (g)
c, VH2 = 0,02.22,4 = 0,448 (l)
d, \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,02.98}{10\%}=19,6\left(g\right)\)
e, mdd = 19,6 + 1,3 - 0,02.2 = 20,86 (g)
=> \(C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0,02.161}{20,86}.100\%=15,44\%\)
Cho một viên kẽm vào 200g dung dịch HCL thì thu được 1,12 lít H2(đktc)
a)Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit đã dùng
b)Tính khối lượng Zn tham gia phản ứng
c)Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng.
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ 0,05.........0,1..........0,05..........0,05\left(mol\right)\\ a.C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,1.36,5}{200}.100=1,825\%\\ b.m_{Zn}=0,05.65=3,25\left(g\right)\\ c.C\%_{ddZnCl_2}=\dfrac{136.0,05}{3,25+200-0,05.2}.100\approx3,347\%\)