Tính thể tích dung dịch A chứa H2SO4 0.1M và HCl 0.2M cần dùng để trung hòa 200ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0.05M và NaOH 0.1M
Có 200ml dung dịch HCl 0.2M . Để trung hòa dung dung dịch axit này cần bao nhiêu ml dung dich NaOH 0.1M . Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được
\(n_{HCl}=0,2.0,2=0,04\left(mol\right)\)
Để trung hòa thì:
\(n_{NaOH}=n_{HCl}\)
\(\Leftrightarrow0,1.V_{NaOH}=0,04\)
\(\Leftrightarrow V_{NaOH}=0,4\left(l\right)=400\left(ml\right)\)
PTHH: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{NaCl}=n_{HCl}=0,04\left(mol\right)\)
\(V_{dd}=0,2+0,4=0,6\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,04}{0,6}=0,67M\)
Dung dịch X chứa BaCl2 0.05M và HCl 0.1M .Bỏ qua sự điện li của nước a. viết pt điện li của các chất trong X b.Tính nồng độ số mol/l của các ion trong x c. Tính thể tích dung dịch AgNO3 0.2M tác dụng với X để thu được kết tủa tối đa
một dung dịch X có chứa 0,01 mol Ba2+, 0.01 mol NO3-, a mol OH- và b mol Na+ . để trung hòa 1/2 sugn dịch X người ta cần dùng 200 ml dung dịch Hcl 0.1M . Tính khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X:
\(n_{HCl}=0.2\cdot0.1=0.02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{OH^-}=0.02\cdot2=0.04\left(mol\right)\)
BTĐT :
\(b=0.04+0.01-0.01\cdot2=0.03\left(mol\right)\)
\(m_{Cr}=0.01\cdot137+0.01\cdot62+0.04\cdot17+0.03\cdot23=3.36\left(g\right)\)
Theo ĐLBT điện tích thì: 0,01.2+ b = 0,01+a
H+ + OH- → H2O
nOH-= nH+= 0,04 mol = a => b = 0,03 mol
Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là:
0,01.137+ 0,01.62+ 17.0,04+ 23.0,03 = 3,36 gam
Dung dịch A hỗn hợp NaOh và Ba(OH)2. Để trung hòa 50ml dung dịch A cần dùng 60ml dung dịch HCl 0.1M. Khi cho 50ml dung dịch A tác dụng với 1 lượng dư Na2CO3 thấy tạo thành 0.197 kết tủa. Tính nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch A.
Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0.1M với 100 ml dung dịch KOH 0.1M thu được dung dịch D.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D.
b. Tính pH của dung dịch D.
c. Trung hòa dung dịch D bằng dung dịch H2SO4 1M. Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M cần dùng.
\(n_{NaOH}=0.1\cdot0.1=0.01\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0.1\cdot0.1=0.01\left(mol\right)\)
\(V=0.1+0.1=0.2\left(l\right)\)
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0.01}{0.2}=0.05\left(M\right)\)
\(\left[K^+\right]=\dfrac{0.01}{0.2}=0.05\left(M\right)\)
\(\left[OH^-\right]=\dfrac{0.01+0.01}{0.2}=0.1\left(M\right)\)
\(b.\)
\(pH=14+log\left[OH^-\right]=14+log\left(0.1\right)=13\)
\(c.\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(0.02........0.02\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.02}{1}=0.02\left(l\right)\)
Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0.1M với 100 ml dung dịch KOH 0.1M thu được dung dịch D.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D.
b. Tính pH của dung dịch D.
c. Trung hòa dung dịch D bằng dung dịch H2SO4 1M. Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M cần dùng.
\(a.\)
\(n_{NaOH}=0.1\cdot0.1=0.01\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0.1\cdot0.1=0.01\left(mol\right)\)
\(V=0.1+0.1=0.2\left(l\right)\)
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0.01}{0.2}=0.05\left(M\right)\)
\(\left[K^+\right]=\dfrac{0.01}{0.2}=0.05\left(M\right)\)
\(\left[OH^+\right]=\dfrac{0.01+0.01}{0.2}=0.1\left(M\right)\)
\(b.\)
\(pH=14+log\left(0.1\right)=13\)
\(c.\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(0.02.......0.02\)
\(V_{H_2SO_4}=\dfrac{0.02}{1}=0.02\left(l\right)\)
a) Ta có: \(n_{NaOH}=0,1\cdot0,1=n_{KOH}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{OH^-}=0,02\left(mol\right)\\n_{Na^+}=n_{K^+}=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[OH^-\right]=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1\left(M\right)\\\left[Na^+\right]=\left[K^+\right]=\dfrac{0,01}{0,2}=0,05\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
b) Ta có: \(pH=14+log\left[OH^-\right]=13\)
c) PT ion: \(OH^-+H^+\rightarrow H_2O\)
Theo PT ion: \(n_{H^+}=n_{OH^-}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,01\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,01}{1}=0,01\left(l\right)=10\left(ml\right)\)
Cho 200 ml dung dịch chứa hai axit HCl 0,2M và H2SO4 0,1M. Để trung hòa hai axit trên người ta dùng dung dịch hai bazơ NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,15M.
a. Tính thể tích dung dịch hai bazơ cần dùng.
b. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
a)
Gọi thể tích hai bazo là V
Suy ra :
n NaOH = 0,1V ; n Ba(OH)2 = 0,15V
n HCl = 0,2.0,2 = 0,04(mol) ; n H2SO4 = 0,2.0,1 = 0,02(mol)
Bản chất của phản ứng là H trong axit tác dụng với OH trong bazo tạo thành nước :
$H + OH \to H_2O$
n H = n HCl + 2n H2SO4 = 0,08(mol)
n OH = n NaOH + 2n Ba(OH)2 = 0,4V
Theo PTHH :
n H = n OH <=> 0,08 = 0,4V <=> V = 0,2(lít)
b) Dung dịch sau pư có :
Na+ : 0,02
Ba2+ :
Cl- : 0,04
Bảo toàn điện tích => n Ba2+ = 0,01(mol)
=> n BaSO4 = n Ba(OH)2 - n Ba2+ = 0,03 - 0,01 = 0,02
m BaSO4 = 0,02.233 = 4,66 gam
cho 2 dung dịch: dung dịch A chứa 2 axit H2SO4 0.1M và HCL 0.2M và dung dịch B chứa 2 bazo NAOH 0.2M và KOH 0.3M.Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch B vào 100 ml dung dịch A để được 1 dung dịch có PH=7?
Giúp mình với ^^
So mol H+ = 0,4VA. Số mol OH- = 0,05
=> pH = 7 nên pư vừa đủ => 0,4VA = 0,05 => VA = 0,125 lít = 125 ml
Trộn V(lít) dung dịch ba(oh)2 0.1M NaOH 0.1M với 400ml H2SO4 0.0375M HCl 0.0125M thu được dung dịch X pH=2 . Tính giá trị V?
\(pH=2\Rightarrow\left[H^+_{dư}\right]=10^{-2}\Rightarrow n_{H^+}=10^{-2}\left(V+0,4\right)\)
\(n_{H^+}=2.0,0375.0,4+0,0125.0,4=0,035\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=0,3V\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow0,035+0,3V=10^{-2}\left(V+0,4\right)\)
\(\Rightarrow V=33,1\left(l\right)\)
\(\Leftrightarrow V=\)