Tìm nghiệm của đa thức: f(x)=x3-2x-4
Cho hai đa thức
f ( x ) = x 3 - 3 x 2 + 2 x - 5 + x 2 , g ( x ) = - x 3 - 5 x + 3 x 2 + 3 x + 4 .
c. Tính nghiệm của f(x) + g(x)
c. Ta có f(x) + g(x)
=(x3 - 2x2 + 2x - 5) + (-x3 + 3x2 - 2x + 4) = x2 - 1
Ta có x2 - 1 = 0 ⇒ x2 = 1 ⇒ x = 1,x = -1
Vậy nghiệm của đa thức h(x) là x = ±1 (1 điểm)
f(x)=x3−3x2+2x−5+x2,g(x)=−x3−5x+3x2+3x+4.a.thu gọn các đa thức ên và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.b) tính h(x)+g(x)và q(x)-2.g(x) c) tìm nghiệm của đa thức h(x)
a: f(x)=x^3-2x^2+2x-5
g(x)=-x^3+3x^2-2x+4
b: Sửa đề: h(x)=f(x)+g(x)
h(x)=x^3-2x^2+2x-5-x^3+3x^2-2x+4=x^2-1
c: h(x)=0
=>x^2-1=0
=>x=1 hoặc x=-1
Tìm nghiệm đa thức:
a) f(x) = x3 - 2x -4;
b) f(x) = 2x3 -12x2+ 17x - 2
a: x^3-2x-4=0
=>x^3-2x^2+2x^2-4x+2x-4=0
=>(x-2)(x^2+2x+2)=0
=>x-2=0
=>x=2
b: 2x^3-12x^2+17x-2=0
=>2x^3-4x^2-8x^2+16x+x-2=0
=>(x-2)(2x^2-4x+1)=0
=>x=2; \(x=\dfrac{4\pm\sqrt{14}}{2}\)
Cho hai đa thức f(x)= x5 + x3 -4x- x5 +3x +7 và g(x)= 3x2-x3+8x-3x2-14. Tính f(x)+g(x) và tìm nghiệm của đa thức f(x)+g(x).
\(f\left(x\right)=x^3-x+7\)
\(g\left(x\right)=-x^3+8x-14\)
\(\Rightarrow f\left(x\right)+g\left(x\right)=7x-7\)
Nghiệm của đa thức \(f\left(x\right)+g\left(x\right)=0\Rightarrow7x-7=0\)
\(\Rightarrow x=1\)
Giả sử đa thức P ( x ) = x 5 - a x 4 + b có năm nghiệm x 1 ; x 2 ; x 3 ; x 4 ; x 5 Đặt f ( x ) = x 2 - 4 Tìm giá trị nhỏ nhất của P = f ( x 1 ) f ( x 2 ) f ( x 3 ) f ( x 4 ) f ( x 5 )
A. 512
B. -512
C. 1024
D. -1024
Bài: a) Xác định đa thức f(x) = ax + b biết f(2) = - 4 ; F(3) = 5.
b) Xác định a và b biết nghiệm của đa thức G(x) = x2 – 1 là nghiệm của đa thức Q(x) = x3 + ax2 + bx – 2
Câu 2:
a)Tìm đa thức P biết:
P-(5x^4-xyz)=xy+2x^4-6xyz+654
b)Tìm nghiệm của đa thức: f(x)=x^2-2x
a.
\(P-\left(5x^4-xyz\right)=xy+2x^4-6xyz+654\)
\(\Rightarrow P=5x^4-xyz+xy+2x^4-6xyz+654\)
\(\Rightarrow P=7x^4-7xyz+xy+654\)
b.
\(x^2-2x=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=2\end{matrix}\right.\)
câu 1: cho hai đa thức
F(x)=x3+4x2-5x+3
G(x)=x3+3x2-2x+1
a)chứng tỏ rằng x=0 không là nghiệm của F(x),G(x)
b)tính F(x)+G(x)
c)tính G(x)-G(x)
a: f(0)=0+0-0+3=3
=>x=0 ko là nghiệm của f(x)
g(0)=0+0+0+1=1
=>x=0 ko là nghiệm của g(x)
b: f(x)+g(x)
=x^3+4x^2-5x+3+x^3+3x^2-2x+1
=2x^3+7x^2-7x+4
c: f(x)-g(x)
=x^3+4x^2-5x+3-x^3-3x^2+2x-1
=x^2-3x+2
Cho đa thức f(x)=2x+b
a, Tìm b để f(x) nhận x=-2 là nghiệm
b, Tìm a để f(x) có nghiệm gấp đôi nghiệm của đa thức g(x)=2x+1
\(f\left(-2\right)=0\)
\(=>2.\left(-2\right)+b=0\)
\(=>-4+b=0 =>b=4\)
a)cho đa thức f(x)=ax+b.Tìm điều kiện của a và b để f(7)=f(2)+f(3)
b) Tìm nghiệm của P(x)=(x-2).(2x+5)
c) Tìm hệ số a của P(x)= x^4+ax^2-4.
Biết rằng, đa thức này có 1 nghiệm là -2
a) Ta có f(7) = a7 + b và f(2) + f(3) = (a2+ b) + (a3 + b) = 5a + 2b. Vậy để f(7) = f(2) + f(3), ta cần giải phương trình:
a7 + b = 5a + 2b
Simplifying, ta được: 2a = b.
Vậy điều kiện của a và b để f(7) = f(2) + f(3) là b = 2a.
b) Để tìm nghiệm của P(x), ta cần giải phương trình (x-2)(2x+5) = 0:
(x-2)(2x+5)= 0
→ X-2 = 0 hoặc 2x+5 = 0
→ x = 2 hoặc x = -5/2
Vậy nghiệm của P(x) là x = 2 hoặc x =-5/2.
c) Ta biết rằng đa thức P(x) có 1 nghiệm là -2, vậy ta có thể viết P(x)
dưới dạng:
P(x) = (x+2)(x^3 - 2x^2 + ax - 2)
Từ đó suy ra:
P(-2) = (-2+2)(8 - 4a - 2) = 0
⇔-8a= 16
⇔a = -2
Vậy hệ số a của P(x) là -2.
tại sao a7 + b = 5a + 2b lại bằng 2a = b vậy ạ