Cho ba phân số \(\dfrac{1}{-2};\dfrac{5}{-3};\dfrac{3}{-4}\)
a) Viết ba phân số theo thứ tự các phân số trên và có mẫu là những số dương
b) Viết ba phân số theo thứ tự bằng các phân số trên và có mẫu là những số dương giống nhau
1.Viết 3 phân số bằng phân số \(\dfrac{-10}{15}\)
2. Cho ba phân số \(\dfrac{4}{-5};\dfrac{7}{-4};\dfrac{1}{-3}\)
a) Viết ba phân số bằng các phân số trên và có mẫu là những số dương.
b) Viết ba phân số bằng các phân số trên và có mẫu là những số dương khác nhau.
\(a,\dfrac{-1}{3};\dfrac{-2}{3};\dfrac{-20}{30}\)
Bài 2:
a: 4/-5=-4/5=-8/10=-40/50
7/-4=-7/4=-175/100=-350/200
1/-3=-1/3=-2/6=-3/9
b:
4/-5=-4/5=-8/10=-40/50
7/-4=-7/4=-175/100=-350/200
1/-3=-1/3=-2/6=-3/9
a) Đọc và thảo luận nội dung sau:
b) So sánh các phân số sau với 1:
\(\dfrac{5}{6},\dfrac{3}{2},\dfrac{9}{19},\dfrac{7}{7},\dfrac{49}{46},\dfrac{32}{71}\)
c) Viết ba phân số bé hơn 1, ba phân số lớn hơn 1, ba phân số bằng 1.
a) HS tự thực hiện
b) $\frac{5}{6}$ < 1 ; $\frac{3}{2} > 1$
$\frac{9}{{19}}$ < 1 ; $\frac{7}{7}$ = 1
$\frac{{49}}{{46}}$ > 1 ; $\frac{{32}}{{71}}$ < 1
c) Ba phân số bé hơn 1 là: $\frac{2}{7};\,\,\,\frac{{11}}{{25}};\,\,\,\frac{{37}}{{59}}$
Ba phân số lớn hơn 1 là: $\frac{7}{2};\,\,\,\frac{{15}}{7};\,\,\,\,\frac{{33}}{{12}}$
Ba phân số bằng 1 là: $\frac{9}{9};\,\,\,\,\frac{{25}}{{25}};\,\,\,\,\frac{{47}}{{47}}$
Quy đồng mẫu số ba phân số: \(\dfrac{2}{6};\dfrac{1}{5};\dfrac{1}{2}\)
Làm nhanh đúng, tớ tích cho. Cảm ơn
\(\dfrac{2}{6}=\dfrac{2\times5}{6\times5}=\dfrac{10}{30}\\ \dfrac{1}{5}=\dfrac{1\times6}{5\times6}=\dfrac{6}{30}\\ \dfrac{1}{2}=\dfrac{1\times15}{2\times15}=\dfrac{15}{30}\)
cho ba số thực phân biệt a,b,c thỏa mãn `a^2 -ab=b^2 -bc=c^2 -ca`. Tính \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\)
Hiển nhiên \(a;b;c\ne0\)
Đặt \(a^2-ab=b^2-bc-c^2-ca=k\ne0\) (do a;b;c phân biệt và khác 0)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a-b=\dfrac{k}{a}\\b-c=\dfrac{k}{b}\\c-a=\dfrac{k}{a}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left(a-b\right)+\left(b-c\right)+\left(c-a\right)=\dfrac{k}{a}+\dfrac{k}{b}+\dfrac{k}{c}\)
\(\Rightarrow0=\dfrac{k}{a}+\dfrac{k}{b}+\dfrac{k}{c}\)
\(\Rightarrow k\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\right)=0\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}=\dfrac{0}{k}=0\)
a) Phân số nào trong các phân số: \(\dfrac{1}{5},\dfrac{7}{6},\dfrac{9}{19},\dfrac{16}{32}\) là phân số tối giản?
b) Hãy tìm ba phân số tối giản, ba phân số chưa tối giản. Rút gọn các phân số chưa tối giản vừa tìm.
a) Các phân số tối giản là: \(\dfrac{1}{5};\dfrac{7}{6};\dfrac{9}{19}\)
b) Ba phân số tối giản là: \(\dfrac{3}{2};\dfrac{5}{6};\dfrac{4}{9}\)
Ba phân số chưa tối giản là:
\(\dfrac{10}{18}=\dfrac{10:2}{18:2}=\dfrac{5}{9}\)
\(\dfrac{20}{50}=\dfrac{20:10}{50:10}=\dfrac{2}{5}\)
\(\dfrac{3}{12}=\dfrac{3:3}{12:3}=\dfrac{1}{4}\)
Viết 2 ; \(\dfrac{1}{6}\); \(\dfrac{3}{4}\) thành ba phân số đều có mẫu số là 12.
\(2=\dfrac{24}{12}\)
\(\dfrac{1}{6}=\dfrac{2}{12}\)
\(\dfrac{3}{4}=\dfrac{9}{12}\)
Tổng của phân số thứ nhất và phân số thứ hai bằng \(\dfrac{11}{15}\) tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba bằng \(\dfrac{23}{20}\). Tổng của phân số thứ nhất và phân số thứ ba bằng \(\dfrac{13}{12}\). Tìm ba phân số đó.
Tổng của ba phân số là:
\(\left(\dfrac{11}{15}+\dfrac{23}{20}+\dfrac{13}{12}\right):2=\dfrac{89}{60}\)
Phân số thứ nhất là:
\(\dfrac{89}{60}-\dfrac{23}{20}=\dfrac{20}{60}=\dfrac{1}{3}\)
Phân số thứ hai là:
\(\dfrac{89}{60}-\dfrac{13}{12}=\dfrac{89}{60}-\dfrac{65}{60}=\dfrac{24}{60}=\dfrac{2}{5}\)
Phân số thứ ba là:
\(\dfrac{89}{60}-\dfrac{1}{3}-\dfrac{2}{5}=\dfrac{89}{60}-\dfrac{20}{60}-\dfrac{24}{60}=\dfrac{45}{60}=\dfrac{3}{4}\)
Tìm ba phân số mà lớn hơn \(\dfrac{-1}{3}\) và nhỏ hơn \(\dfrac{-1}{4}\)
Bài 1: Cho phân số \(\dfrac{a}{b}\) có b - a = 18. Phân số \(\dfrac{a}{b}\) sau khi rút gọn bằng \(\dfrac{5}{7}\). Tìm phân số \(\dfrac{a}{b}\).
Bài 2: Cho phân số \(\dfrac{a}{b}\) có b + a = 143. Phân số \(\dfrac{a}{b}\) sau khi rút gọn bằng \(\dfrac{4}{7}\). Tìm phân số \(\dfrac{a}{b}\).