Hòa tan hết muối cacbonat của kim loại M ( MCO3 )bằng lượng vừ đủ dd HCl 1,46% thu được dd muối có nồng độ 2,195% . Công thức của muối cacbonat là?
Hòa tan 1 lượng muối cacbonat của kim loại hóa trị II trong 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 20% thu đc 1 dd muối có nồng độ 28,196%. Tìm công thức hóa học của muối cacbonat trên
Đặt CT muối cacbonat: MCO3
Giả sử có 1 mol MCO3 phản ứng
MCO3 + H2SO4 ===> MSO4 + CO2 + H2O
1 1 1 1 1 ( mol)
<=>(M + 60) 98 (M + 96) 44 ( gam)
mdung dịch ( sau pứ)= M + 60 + 90 x 100 / 20 - 44 = ( M + 506 ) gam
Ta có: M + 96 = 0,28196 x ( M+506) => M = 65
=> M là Zn
Vậy công thức của muối cacbonat: ZnCO3
Hòa tan hoàn toàn m gam muối cacbonat của kim loại M (hóa trị II) bằng lượng vừa đủ HCl 7,3%, thu được dung dịch muối có nồng độ phần trăm bằng 9,135%. Xác định công thức của muối.
Giả sử có 1 mol RCO3
PTHH: RCO3 + 2HCl → RCl2 + CO2↑ + H2O
1 → 2 1 1 1 (mol)
Ta có mdd(sau pứ) = mRCO3+mdd(HCl)−mCO2
⟹ mdd(sau pứ) = \(\dfrac{\text{MR+60+(2.36,5.100%)}}{7,3\%-1,44}\)=MR+1016
⟹ C%(RCl2)=mRCl2mdd(sau).100%=\(\dfrac{M_{R_{ }}+71}{_{ }M_R+1016}\).100%=9,135%
⟹ MR = 24 (Mg)
Vậy công thức của muối là MgCO3.
Hòa tan hoàn toàn 8,4g muối MCO3 bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 12,25% thu được dd A và 2,24l khí(đktc) a. Xác định kim loại M b. Tính nồng độ% muối có trong dd A
\(n_{CO2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(MCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+CO_2+H_2O|\)
1 1 1 1 1
0,1 0,1 0,1 0,1
\(n_{MCO3}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Có : \(0,1.\left(M=60\right)=8,4\)
\(\left(M+60\right)=84\)
\(M=84-60=24\left(dvc\right)\)
Vậy kim loại M là magie
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{9,8.100}{12,25}=80\left(g\right)\)
\(n_{MgSO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgSO4}=0,1.120=12\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=8,4+80=88,4\left(g\right)\)
\(C_{MgSO4}=\dfrac{12.100}{88,4}=13,57\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn a gam muối cacbonat của kim loại hóa trị ! bằng dd axit sunfuric 10% (lượng vừa đủ) thu được dd muối sunfat có nồng độ 13,63%. Xác định công thức phân tử của muối cacbonat?
Gọi kim loại cần tìm là A. Ta có
\(n_{A_2CO_3}=\dfrac{a}{2a+60}\left(mol\right)\)
\(A_2CO_3\left(\dfrac{a}{2A+60}\right)+H_2SO_4\left(\dfrac{a}{2A+60}\right)\rightarrow A_2SO_4\left(\dfrac{a}{2A+60}\right)+CO_2\left(\dfrac{a}{2A+60}\right)+H_2O\)
Khối lượng của \(H_2SO_4\)là: \(m_{H_2SO_4}=\dfrac{98a}{2A+60}\left(g\right)\)
Khối lượng của dung dịch \(H_2SO_4\)là: \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98a}{2A+60}:10\%=\dfrac{980a}{2A+60}\left(g\right)\)
Khối lượng của \(A_2SO_4\)là: \(m_{A_2SO_4}=\dfrac{\left(2A+96\right)a}{2A+60}\left(g\right)\)
Khối lượng của \(CO_2\) là: \(m_{CO_2}=\dfrac{44a}{2A+60}\left(g\right)\)
Khối lượng của dd sau phản ứng là: \(a+\dfrac{980a}{2A+60}-\dfrac{44a}{2A+60}=\dfrac{a\left(A+498\right)}{A+30}\)
\(\Rightarrow\%A_2SO_4=\dfrac{\dfrac{\left(2A+96\right)a}{2A+60}}{\dfrac{a\left(A+498\right)}{A+30}}=0,1363\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{A+48}{A+498}=0,1363\)
\(\Leftrightarrow A=23\)
Vậy kim loại đó là Na
Hòa tan muối cacbonat của kim loại M bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9.8% thu được muối sunfat có nồng độ 14.18%. Tìm kim loại M
gọi công thức của muối đó là M2(CO3)x với x là hóa trị của kim loại đó
gọi a là số mol của muối đó
M2(CO3)x + xH2SO4 ---> M2(SO4)x + xH2O + xCO2
a mol --- --- ->ax mol --- -->a mol --- --- --- --- --->ax mol
khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng là 98ax gam
=> khối lượng dd H2SO4 là 1000ax gam
khối lượng muối cacbonat là a(2M + 60x) gam
khối lượng muối sunfat là a(2M + 96x) gam
khối lượng khí CO2 bay ra là 44ax gam
theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
khối lượng dd sau phản ứng là
m = a(2M + 60x) + 1000ax - 44ax = 2aM + 1016ax
theo đề ta có:
(2aM + 96ax)/(2aM + 1016ax) = 14,18/100
triệt tiêu a ở vế trái, quy đồng 2 vế rồi biến đổi ta tính được:
M = 28x
kim loại chỉ có 3 hóa trị từ 1 đến 3
ta thay x lần lượt bằng 1, 2, 3 thì ra được kết quả thích hợp là:
x = 2 và M = 56
=> kim loại đó là Fe
Hòa tan 5,8g muối cacbonat MCO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thu được một chất khí và dung dịch G1. Cô cạn G1 được 7,6g muối sunfat trung hòa. Công thức hóa học của muối cacbonat là
A. MgCO3
B. BaCO3
C. CaCO3
D. FeCO3
Sau phản ứng muối MCO3 chuyển thành MSO4
Cứ 1 mol MCO3 chuyển thành MSO4 khối lượng muối tăng lên một lượng là: 96 - 60 = 36 gam
Vậy nếu gọi số mol của MCO3 là x thì:
Đáp án D
hòa tan hoàn toàn 19.2 g hh 2 muối cacbonat của 2 kim loại = 1 lượng vừa đủ 200ml dd HCl aM thu đc dd X và 4,48l khí Y(đktc)
a/ xđ CT của 2 muối cacbonat.Biết 2 kim loại nằm kế tiếp nhau trong nhóm IIA bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học
b/ tính a và nồng ddoooj phần trăm các chất trong dd X.
đốt cháy hoàn toàn 12g muối sunfua kim loại R(R có hóa trị II không đổi ) thu được chất rắn A và khí B. hòa tan A bằng 1 lượng vừa đủ dd h2so4 14,5% thu được dd muối có nồng độ 33.33% . khi làm lạnh dd muối xuống nhiệt độ thấp hơn thì có 1 lượng tinh thể muối ngậm nước tách ra có khối lượng là 15,625 g. phần dd bảo hòa có nồng độ là 22,54% . xác định R và công thức của muối ngậm nước nói trên
30. dẫn H2 đến dư đi qua 25,6g hỗn hợp X gồm Fe3O4,MgO,CuO nung nóng cho đén khi pư xảy ra hoàn toàn.sau pư thu được 20,8g chất rắn.mặt khác 0,15 mol hỗn hwpj X tác dụng vx đủ với 225ml dd HCl 2M.tính % số mol của mỗi chất trong X
31. hòa tan một muối cacbonat kim loại M bằng môt jluowngj vừa đủ dd H2SO4 9,8% ta thu được dd muối có nồng độ % bằng 14,18%.xác định công thức muối cacbonat đó
32. hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Zn bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 10% thu đượ dd Y và 22,4l H2(đktc).nồng độ của ZnSO4 trong dd Y là 11,6022%.tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X
31
gọi công thức của muối đó là M2(CO3)x với x là hóa trị của kim loại đó
gọi a là số mol của muối đó
M2(CO3)x + xH2SO4 ---> M2(SO4)x + xH2O + xCO2
a mol --- --- ->ax mol --- -->a mol --- --- --- --- --->ax mol
khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng là 98ax gam
=> khối lượng dd H2SO4 là 1000ax gam
khối lượng muối cacbonat là a(2M + 60x) gam
khối lượng muối sunfat là a(2M + 96x) gam
khối lượng khí CO2 bay ra là 44ax gam
theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
khối lượng dd sau phản ứng là
m = a(2M + 60x) + 1000ax - 44ax = 2aM + 1016ax
theo đề ta có:
(2aM + 96ax)/(2aM + 1016ax) = 14,18/100
triệt tiêu a ở vế trái, quy đồng 2 vế rồi biến đổi ta tính được:
M = 28x
kim loại chỉ có 3 hóa trị từ 1 đến 3
ta thay x lần lượt bằng 1, 2, 3 thì ra được kết quả thích hợp là:
x = 2 và M = 56
=> kim loại đó là Fe
=>hc :FeCO3
32