Đun nhẹ 40g NaCl cho đến khi bay hết hơi nước ta thu được 8g NaCl khan . Tính nồng độ % của dung dịch ban đầu
đun nhẹ 40g dd NaCl cho đến khi nước bay hơi hết, ngta thu đc 8g muối NaCl khan. tính nồng độ % của dd thu được
Đun nhẹ 20 gam dung dịch CuSO 4 cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO 4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6 gam. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO 4 ban đầu.
Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO 4 :
Đun nhẹ 20g dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6g. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4.
6.6. Ở 80°C, nồng độ của dung dịch NaCl bão hoà là 27,65%. a) Hãy tính độ tan của NaCl ở 80C. b) Khi cho 28 gam NaCl vào 120 gam nước, đun dung dịch đến HC, hồi dùng dịch thu được đã bão hoà chưa ? Làm thế nào để dung dịch trở nên bão hoà ?
Hòa tan toàn 13,76 gam hỗn hợp X gồm hai muối NaCl và NaBr vào nước thu được dung hoàn dịch X. Cho khí clo lội từ từ cho đến dư qua dung dịch X thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y cho tới khi thu được 12,87 gam muối khan B. Khối lượng của NaCl trong hỗn hợp X là
A. 11,7
B. 5,85
C. 8,77
D. 9,3
Giúp hộ đang cần gấp ạh!! Thanks you very much
Cho khí clo từ từ đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa 6,88 gam 2 muối NaCl và NaBr làm bay hơi dung dịch tới khi thu được 6,435 g muối khan khối lượng của NaCl trong hỗn hợp ban đầu là
Gọi x là mol NaCl, y là mol NaBr
\(\rightarrow58,5x+103y=6,88\left(1\right)\)
\(PTHH:2NaBr+Cl_2\rightarrow2NaCl+Br_2\)
\(\rightarrow n_{NaCl}=n_{NaBr}=y\left(mol\right)\)
\(\rightarrow58,5x+58,5y=6,435\left(2\right)\)
Từ ( 1) và ( 2) \(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow mNaCl=0,1.58,5=5,85\left(g\right)\)
1) Làm bay hơi 75ml nước từ dung dịch H2SO4 có nồng độ 20% được dung dịch mới có nồng độ 25%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu. Biết Dnước=1g/ml.
2) Xác định khối lượng NaCl kết tinh trở lại khi làm lạnh 548g dung dịch muối ăn bão hòa ở 50oC xuống 0oC. Biết SNaCl ở 50oC là 37g và SNaCl ở 0oC là 35g.
3) Cần lấy thêm bao ml dung dịch có nồng độ 36% (D = 1,19g/ml) để pha 5 lít HCl có nồng độ ) 0,5M.
Câu 1 :
Ta có : \(20\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\left(I\right)\)
Mà : \(25\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}-75}.100\%\left(II\right)\)
- Giair hệ phương trình ( I ) và ( II ) ta được : \(m_{dd}=375\left(g\right)\)
Câu 2 :
Có : 137g dd NaCl có 37g NaCl .
=> 548g dd NaCl có 148g NaCl .
Lại có : 135g dd NaCl có 35g NaCl
=> 548g dd NaCl có \(\dfrac{3836}{27}\) g NaCl .
=> \(m=148-\dfrac{3836}{27}=\dfrac{160}{27}\left(g\right)\)
Đun nhẹ 20 g dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bày hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4
Nồng độ phần trăm của dung dịch:
C% = . 100% =
. 100% = 18%
nồng độ % của dung dịch \(CuSO_4\) là
\(\frac{3,6}{20}.100\%=18\%\)
Nồng độ % của dung dịch CuSO4 là:
mdung dịch =\(\frac{3,6}{20}x100\%=18\%\)
Đun nhẹ 20 g dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bày hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4
Nồng độ phần trăm của dung dịch:
C% = . 100% =
. 100% = 18%
nồng độ % của dung dịch \(CuSO_4\) là
\(\frac{3,6}{20}.100\%=18\%\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch \(CuSO_4\) là :
\(\dfrac{3,6}{20}.100\%=18\%\)
Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch \(CuSO_4\) là 18%.