Cho em hỏi cách để nhận biết NaNO3 bằng phương pháp hóa học
bằng phương pháp hóa học nào để nhận biết được 3 lọ hóa học riêng biệt 3 dd NaOH,NaNO3,Ba(OH)2.Viết phương trình phản ứng nếu có
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào mẫu thử
- mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là $Ba(OH)_2,NaOH$
- mẫu thử không đổi màu quỳ tím là $NaNO_3$
Sục khí $CO_2$ vào hai mẫu thử
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $Ba(OH)_2$
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng là NaOH
- Trích mẫu thử:
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa xanh là NaOH và Ba(OH)2
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là NaNO3
- Cho H2SO4 vào NaOH và Ba(OH)2
+ Nếu có kết tủa trắng là Ba(OH)2
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4--->BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+ Nếu không có hiện tượng là NaOH
2NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2H2O
bằng phương pháp hóa học em hãy nhận biết 3 dung dịch không màu sau là: CaCl2,NaNO3, KOH. Viết các PTHH xảy ra?
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: KOH.
+ Quỳ không đổi màu: CaCl2, NaNO3. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd AgNO3.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CaCl2.
PT: \(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl_{\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NaNO3.
- Dán nhãn.
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch:
NaOH, HCl, NaNO3, NaCl.
- Cho các dd tác dụng với quỳ tím
+ QT chuyển xanh: NaOH
+ QT chuyển đỏ: HCl
+ QT không chuyển màu: NaNO3, NaCl
- Cho 2 dd còn lại tác dụng với dd AgNO3
+ Kết tủa trắng: NaCl
NaCl + AgNO3 --> AgCl\(\downarrow\) + NaNO3
+ Không hiện tượng: NaNO3
Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học:
Na3CO3; NH4Cl; NaNO3
Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
- Quỳ hóa đỏ: \(NH_4Cl\)
- Quỳ hóa xanh: \(Na_2CO_3\)
- Quỳ ko đổi màu: \(NaNO_3\)
Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:Na2SO4, KBr, MgI2, NaNO3.
Bước 1 : Trích mẫu thử,đánh số thứ tự
Bước 2 : Cho dung dịch BaCl2 vào các mẫu thử
- mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4
\(Na_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2NaCl\)
Bước 3 : Cho dung dịch AgNO3 vào các mẫu thử còn
- mẫu thử nào xuất hiện kết tủa vàng nhạt là KBr
\(KBr + AgNO_3 \to AgBr + KNO_3\)
- mẫu thử nào xuất hiện kết tủa vàng đậm là MgI2
\(MgI_2 + 2AgNO_3 \to Mg(NO_3)_2 +2AgI\)
- mẫu thử không hiện tượng : NaNO3
Trích mỗi chất một tí ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào từng mẫu thử :
- Kết tủa trắng : Na2SO4
- Kết tủa vàng nhạt : KBr
- Kết tủa vàng đậm : MgI2
- Không hiện tượng : NaNO3
Na2SO4 + 2AgNO3 => Ag2SO4 + 2NaNO3
KBr + AgNO3 => AgBr + KNO3
MgI2 + 2AgNO3 => Mg(NO3)2 + 2AgI
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau:
a.H2SO4, K2SO4, KCl
b.NaCl, NaNO3, HCl
a) Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : H2SO4
+ Không đổi màu : K2SO4 , KCl
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : K2SO4
Pt : \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2KCl\)
Không hiện tượng : KCl
Chúc bạn học tốt
b) Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HCl
+ Không đổi màu : NaCl , NaNO3
Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : NaCl
Pt : \(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
Không hiện tượng : NaNO3
Chúc bạn học tốt
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau: a)KI, KCL, KBr, NaNO3
Bạn kia nêu sai màu kết tủa em nha!
---
- Dùng dd AgNO3:
+) Kết tủa trắng AgCl -> dd KCl
AgNO3 + KCl -> AgCl + KNO3
+) Kết tủa vàng đậm AgI -> dd KI
KI + AgNO3 -> AgI + KNO3
+) Kết tủa màu vàng nhạt AgBr -> dd KBr
KBr + AgNO3 -> KNO3 + AgBr
Còn lại là dd NaNO3
Nhận biết 5 lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học Nano3,Naoh,Na2so4,H2so4,kcl
- Trích một ít các dd làm mẫu thử
- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: H2SO4
+ QT chuyển xanh: NaOH
+ QT không chuyển màu: NaNO3, Na2SO4, KCl (1)
- Cho các dd ở (1) tác dụng với dd BaCl2
+ Không hiện tượng: NaNO3, KCl (2)
+ Kết tủa trắng: Na2SO4
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
- Cho các dd ở (2) tác dụng với dd AgNO3
+ Không hiện tượng: NaNO3
+ Kết tủa trắng: KCl
\(KCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+KNO_3\)
_ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ, đó là H2SO4.
+ Nếu quỳ tím hóa xanh, đó là NaOH.
+ Nếu quỳ tím không đổi màu, đó là NaNO3, Na2SO4 và KCl. (1)
_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Na2SO4.
PT: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không hiện tượng, đó là NaNO3 và KCl. (2)
_ Nhỏ 1 lượng mẫu thử nhóm (2) vào dd AgNO3.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là KCl.
PT: \(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
+ Nếu không hiện tượng, đó là NaNO3.
_ Dán nhãn.
Bạn tham khảo nhé!
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dd k màu sau gồm : KOH, NaCl, NaNO3, H2SO4
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là H2SO4
+ Nếu quỳ tím hóa xanh là KOH
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl và NaNO3
- Cho AgNO3 vào 2 mẫu thử còn lại:
+ Nếu có kết tủa trắng là NaCl
\(NaCl+AgNO_3--->AgCl\downarrow+NaNO_3\)
+ Nếu không phản ứng là NaNO3
Bằng phương pháp hóa học, nhận biết a)HF, Hcl, HBr, HI, NaNo3 b)HCL, HBr, KOH KCL
a)
- Cho các chất tác dụng với dd AgNO3
+ Không hiện tượng: HF, NaNO3 (1)
+ Kết tủa trắng: HCl
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
+ Kết tủa vàng nhạt: HBr
\(AgNO_3+HBr\rightarrow AgBr\downarrow+HNO_3\)
+ Kết tủa vàng: HI
\(AgNO_3+HI\rightarrow AgI\downarrow+HNO_3\)
- Cho SiO2 tác dụng với dd ở (1):
+ Chất rắn tan: HF
\(SiO_2+4HF\rightarrow SiF_4+2H_2O\)
+ Chất rắn không tan: NaNO3
b)
- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: HCl, HBr (1)
+ QT chuyển xanh: KOH
+ QT không chuyển màu: KCl
- Cho các dd ở (1) tác dụng với dd AgNO3:
+ Kết tủa trắng: HCl
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
+ Kết tủa vàng nhạt: HBr
\(AgNO_3+HBr\rightarrow AgBr\downarrow+HNO_3\)