8. cho 16g cuo tác dụng với 33,6 lít h20 ở đkc
a) viết pt
b) tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng kết thúc
c) đem toàn bộ lượng nước ở trên tác dụng với na20 thì thu được 4g naoh . tính hiệu suất của phản ứng
dẫn 4g đồng, 2 oxit vào 2.41 lít khí hiđro ở đktc nung nóng toàn bộ nước thu được cho tác dụng với 3.1g natrioxit .tính khối lượng chất thu được sau toàn bộ phản ứng trên
Cho 19,5g Zn tác dụng với dung dịch axitsunfuric loãng
a) tính khối lượng kẽm sunfat thu được sau phản ứng
b) Tính thể tích khí Hiđro thu được ở ( đktc )
c) Nếu dùng toàn bộ lượn Hiđro bay ra ở trên đem khử 16g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư ? dư bao nhiêu gam ?
cho 2,3 gam natri tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít khí hiđro ở đktc.
a)Viết phơng trình hóa học của phản ứng.
b) Tính giá trị của V.
c) Lấy toàn bộ lượng khí H2 thu được ở trên tác dụng với 2,4 gam CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
a) $2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
b) $n_{Na} = \dfrac{2,3}{23} = 0,1(mol)$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{Na} = 0,05(mol)$
$V_{H_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)$
c) $n_{CuO} = \dfrac{2,4}{80} = 0,03(mol)$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Ta thấy :
$n_{CuO} : 1 < n_{H_2} : 1$ nên $H_2$ dư
$n_{Cu} = n_{CuO} = 0,03(mol)$
$m_{Cu} = 0,03.64 = 1,92(gam)$
nhờ các bạn giúp mình giải 2 bài HÓA
1.dẫn 4g đồng 2 oxit vào 2.241 lít khí hidro ở dktc nung nóng, toàn bộ nước thu được cho tác dụng với 3.1g natrioxit .tính khối lượng chất thu được sau toàn bộ các phản ứng trên.
2.đốt cháy 3,1 g P đỏ trong bình đựng 3.36 lít khí ở ĐKTC . sản phẩm thu được sau phản ứng cho vào nước, tính khối lượng axit thu được.
1.dẫn 4g đồng 2 oxit vào 2.241 lít khí hidro ở dktc nung nóng, toàn bộ nước thu được cho tác dụng với 3.1g natrioxit .tính khối lượng chất thu được sau toàn bộ các phản ứng trên.
2.đốt cháy 3,1 g P đỏ trong bình đựng 3.36 lít khí ở ĐKTC . sản phẩm thu được sau phản ứng cho vào nước, tính khối lượng axit thu được.
cho 19,5g Zn tác dụng với dung dịch axitsunfuric loãng
a, tính khối lượng kẽm sunfat thu đươch sau phản ứng
b, tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
c, nếu dùng toàn bộ lượng hidro bay ra ở trên đem khử 16j bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
\(n_{Zn}=\dfrac{19.5}{65}=0.3\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(0.3........................0.3..........0.3\)
\(m_{ZnSO_4}=0.3\cdot161=48.3\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0.2\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(0.2..........0.3\)
\(LTL:\dfrac{0.2}{1}< \dfrac{0.3}{1}\Rightarrow H_2dư\)
\(m_{H_2\left(dư\right)}=\left(0.3-0.2\right)\cdot2=0.2\left(g\right)\)
a) $Zn + H_2SO_4 → ZnSO_4 + H_2$
b) n ZnSO4 = n Zn = 19,5/65 = 0,3(mol)
=> m ZnSO4 = 0,3.161 = 48,3(gam)
c) n H2 = n Zn = 0,3(mol)
V H2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít
c)
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
n CuO = 16/80 = 0,2(mol) < n H2 = 0,3 nên H2 dư
n H2 pư = n CuO = 0,2(mol)
=> m H2 dư = (0,3 - 0,2).2 = 0,2(gam)
cho 11 gam hỗn hợp gồm al và fe tác dụng vừa đủ với đ hcl tạo 8,96 lít khí h2 thoát thành ra ở đktc. Viết pthh và tính:
a)tính % về khối lượng các chất ban đầu
b)dẫn toàn bộ khí trên qua 16 gam bột cuo đun nóng đến phản ứng kết thúc. tính cu thu được
a) PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
a_____________________\(\dfrac{3}{2}\)a (mol)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b____________________b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=11\\\dfrac{3}{2}a+b=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2\cdot27}{11}\cdot100\%\approx49,09\%\\\%m_{Fe}=50,91\%\end{matrix}\right.\)
b) PTHH: \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{3}{2}a+b=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) H2 còn dư, tính theo CuO
\(\Rightarrow n_{Cu}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Cu}=0,2\cdot64=12,8\left(g\right)\)
Gọi n Al = a ( mol ) , n Fe = b ( mol )
Có: n H2 = 0,4 ( mol )
PTHH
2AL + 6HCL ===> 2ALCL3 + 3H2
a--------------------------------------a
Fe + 2HCl ====> FeCL2 + H2
b------------------------------------b
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=11\\1,5a+b=0,4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
=> m AL = 5,4 ( g ) ; m Fe = 5,6 ( g )
b) Có : n CuO = 0,2 ( mol )
PTHH:
CuO + H2 ====> Cu +H2O
0,2----0,2-----------0,2
theo pthh: n Cu = 0,2 ( mol ) => m Cu = 12,8 ( g )
\(n_{H2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2|\)
2 6 2 3
a 1,5a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 1b
a) Gọi a là số mol của Al
b là số mol của Fe
\(m_{Al}+m_{Fe}=11\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Al}.M_{Al}+n_{Fe}.M_{Fe}=11g\)
⇒ 27a + 56b = 11g (1)
Theo phương trình : 1,5a +1b = 0,4(2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
27a + 56b = 11
1,5a + 1b = 0,4
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
0/0Al = \(\dfrac{5,4.100}{11}=49,09\)0/0
0/0Fe = \(\dfrac{5,6.100}{11}=50,91\)0/0
b) Pt : \(H_2+CuO\rightarrow\left(t_o\right)Cu+H_2O|\)
1 1 1 1
0,4 0,4
\(n_{Cu}=\dfrac{0,4.1}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Cu}=0,4.64=25,6\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
: Khử hoàn toàn 12,8 gam Fe2O3 bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao.
a. Tính thể tích hiđro cần dùng ở đktc?
b. Tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng?
c. Nếu đem toàn bộ lượng Fe thu được ở trên tác dụng với 14,6 gam axit HCl thì thu được bao nhiêu lít H2 (đktc)?
Để giải bài toán này, ta cần biết phương trình phản ứng giữa oxit sắt (Fe2O3) và khí hidro (H2):
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Theo đó, mỗi mol Fe2O3 cần 3 mol H2 để khử hoàn toàn thành Fe.
a) Thể tích khí hiđro cần dùng:
Ta cần tìm số mol khí hidro cần dùng để khử hoàn toàn 12,8 gam Fe2O3.Khối lượng mol của Fe2O3 là:M(Fe2O3) = 2x56 + 3x16 = 160 (g/mol)
Số mol Fe2O3 là:n(Fe2O3) = m/M = 12.8/160 = 0.08 (mol)
Theo phương trình phản ứng, mỗi mol Fe2O3 cần 3 mol H2 để khử hoàn toàn thành Fe.Vậy số mol H2 cần dùng là:n(H2) = 3*n(Fe2O3) = 0.24 (mol)
Thể tích khí hidro cần dùng ở đktc là:V(H2) = n(H2)22.4 = 0.2422.4 = 5.376 (lít)
Vậy thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là 5.376 lít.
b) Khối lượng Fe thu được sau phản ứng:
Theo phương trình phản ứng, mỗi mol Fe2O3 tạo ra 2 mol Fe.Vậy số mol Fe thu được là:n(Fe) = 2*n(Fe2O3) = 0.16 (mol)
Khối lượng Fe thu được là:m(Fe) = n(Fe)M(Fe) = 0.1656 = 8.96 (gam)
Vậy khối lượng Fe thu được sau phản ứng là 8.96 gam.
c) Thể tích khí hiđro thu được khi Fe tác dụng với HCl:
Ta cần tìm số mol H2 thu được khi Fe tác dụng với HCl.Theo phương trình phản ứng, mỗi mol Fe tác dụng với 2 mol HCl để tạo ra H2 và muối sắt (FeCl2).Số mol HCl cần dùng để tác dụng với Fe là:n(HCl) = m(HCl)/M(HCl) = 14.6/36.5 = 0.4 (mol)
Vậy số mol H2 thu được là:n(H2) = 2n(Fe) = 2(m(Fe)/M(Fe)) = 2*(8.96/56) = 0.16 (mol)
Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là:V(H2) = n(H2)22.4 = 0.1622.4 = 3.584 (lít)
Vậy thể tích khí hiđro thu được ở đktc là 3.584 lít.
Cho 19,5g ZN tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. a) Tính khối lượng ZNSO4 thu được sau pứ. b) Tính thể tích H2 thu được ở đktc. c) nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra ở trên đem khử 16g bột cho ở nhiệt độ cao thì chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
nZn = 19.5/65 = 0.3 (mol)
Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2
0.3........................0.3.........0.3
VH2 = 0.3*22.4 = 6.72 (l)
mZnSO4 = 0.3*161 = 48.3 (g)
nCuO = 16/80 = 0.2 (mol)
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
0.2........0.2
=> H2 dư
mH2 (dư) = ( 0.3 - 0.2 ) * 2 = 0.2 (g)
nZn=0,3(mol)
a) PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4+ H2
0,3___________________0,3____0,3(mol)
mZnSO4=161.0,3=48,3(g)
b) V(H2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
c) nCuO=16/80=0,2(mol)
PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O
vì: 0,3/1 > 0,2/1
=> H2 dư, CuO hết, tính theo nCuO
=> n(H2,dư)=0,3-0,2=0,1(mol)
=> mH2(dư)=0,1.2=0,2(g)
Cho 13 gam Zn tác dụng với 1 lượng dung dịch HCl vừa đủ
a, tính thể tích khia H2 sinh ra ở đktcb, tính khối lượng ZnCl2 tạo thànhc, lấy toàn bộ lượng khí H2 trên cho tác dụng với 8 gam CuO thì thu được bao nhiêu gam chất rắn sau phản ứnga, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
____0,2____________0,2____0,2 (mol)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{cr}=m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)