Hãy xác định dung dịch thu được và tính nồng độ mol/ lit của những dung dịch đó
a, Hòa tan 20 ml đ NaOH có chứa 2 mol NaOH và 100 ml H2O
b, Trộn o,1 lit đ NaOH 2M vào 150 ml đ NaOH 1M
Câu 2: Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 1,5 M thu được dung dịch HCl có nồng độ mol/lit là bao nhiêu?
Câu 3: Cần thêm bao nhiêu ml H2O (D = 1 g/ml) vào 100 gam dung dịch NaOH 35% để thu được dung dịch NaOH 20%.
Câu 4: Cần pha bao nhiêu lít dung dịch HCl 2M với bao nhiêu lít dung dịch HCl 3M để thu được 4 lít dung dịch HCl 2,75M.
Câu 2 :
$n_{HCl} = 0,2.1 + 0,3.1,5 = 0,65(mol)$
$V_{dd} = 0,2 + 0,3 = 0,5(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,65}{0,5} =1,3M$
Câu 3 :
Gọi $m_{H_2O\ cần\ thêm} =a (gam)$
Sau khi thêm :
$m_{NaOH} = 100.35\% = 35(gam)$
$m_{dd} = 100 + a(gam)$
Suy ra: $\dfrac{35}{100 + a}.100\% = 20\%$
Suy ra: a = 75(gam)
Câu 4 :
Gọi $V_{dd\ HCl\ 2M} =a (lít) ; V_{dd\ HCl\ 3M} = b(lít)$
Ta có :
$a + b = 4$
$2a + 3b = 4.2,75$
Suy ra a = 1(lít) ; b = 3(lít)
Trộn 100 ml dung dịch HCl 2M với 150 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X.
a) Dung dịch X thu được sau phản ứng có môi trường axit hay bazơ? Cho quỳ tím vào cho biết hiện tượng em quan sát được.
b) Tính nồng độ mol/lit của các chất trong dung dịch X
Bài 1: Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch thu được khi cho:
a/ 50 ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch NaOH 0,2M.
b/ 20 ml dung dịch HCl 0,5M vào 80 ml dung dịch H2SO4 0,2M.
Bài 2: Có 29,4 gam dung dịch axit sunfuric H2SO4 10%.
a/ Tính khối lượng chất tan H2SO4 trong dung dịch trên.
b/ Cho 0,56 gam bột sắt tác dụng với dung dịch axit.
- Viết phương trình hóa học của phản ứng.
- Chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
- Tính thể tích khí bay ra ở đktc?
Bài 1:
\(a.n_{NaOH\left(tổng\right)}=0,05.1+0,2.0,2=0,09\left(mol\right)\\ V_{ddNaOH\left(tổng\right)}=50+200=250\left(ml\right)=0,25\left(l\right)\\ C_{MddNaOH\left(cuối\right)}=\dfrac{0,09}{0,25}=0,36\left(M\right)\\ b.n_{HCl}=0,5.0,02=0,01\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,08.0,2=0,016\left(mol\right)\\ V_{ddsau}=20+80=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\\ C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,016}{0,1}=0,16\left(M\right)\\ C_{MddHCl}=\dfrac{0,01}{0,1}=0,1\left(M\right)\)
Bài 2:
\(a.m_{H_2SO_4}=29,4.10\%=2,94\left(g\right)\\ b.n_{H_2SO_4}=\dfrac{2,94}{98}=0,03\left(mol\right)\\ n_{Fe}=\dfrac{0,56}{56}=0,01\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ Vì:\dfrac{0,01}{1}< \dfrac{0,03}{1}\Rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,03-0,01=0,02\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,02.98=1,96\left(g\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,01\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)
Bài 3.
a. Hòa tan hết 16 gamCuSO4 vào 184 gam nước thu được dung dịch CuSO4. Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 ?
b. Hòa tan hết 20 gam NaOH vào nước thu được 4000 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ?
a)
C% CuSO4 = 16/(16 + 184) .100% = 8%
b)
n NaOH = 20/40 = 0,5(mol)
CM NaOH = 0,5/4 = 0,125M
\(a.\)
\(m_{dd_{CuSO_4\:}}=16+184=200\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{16}{200}\cdot100\%=8\%\)
\(b.\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0.5\left(mol\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.5}{4}=0.125\left(M\right)\)
a) \(m_{dmCUSO4}\) = 16+184 = 200g
C% = \(\dfrac{16}{200}\) x 100% =8 %
b) \(n_{NaOH}\) = \(\dfrac{20}{40}\) = 0,5 (Mol)
\(C_M\) = \(\dfrac{0.5}{4}\) = 0,125 (M) Vì 4000ml= 4l
Trộn lẫn 150 ml dung dịch NaOH 0,5M với 50 ml dung dịch Ba(OH)2 2M. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dd thu được.
Tính số mol của NaOH, Ba(OH)2.
2) Tính nồng độ mol của NaOH, Ba(OH)2 sau khi trộn (vì V đã thay đổi.)
3) Viết PTĐL. 4) Tính nồng độ mol của các ion dựa vào PTĐL
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 trong 100ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lit, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diện bằng đồ thị cho dưới đây.
Giá trị của a là
A. 1,0
B. 4,0
C. 2,0
D. 3,0
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 trong 100ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lit, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diện bằng đồ thị cho dưới đây.
Giá trị của a là
A. 2,0
B. 3,0
C. 1,0
D. 4,0
Cho 200 ml dung dịch NaOH phản ứng hoàn toàn với 350 ml dung dịch H2SO4 2M
a) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch NaOH ban đầu?
b) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch sau phản ứng?
a) $n_{H_2SO_4} = 0,35.2 = 0,7(mol)$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
Theo PTHH :
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} = 1,4(mol) \Rightarrow C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,7}{0,2} = 3,5M$
b) $V_{dd\ sau\ pư} = 0,2 + 0,35 = 0,55(lít)$
$C_{M_{Na_2SO_4}} = \dfrac{0,7}{0,55} = 1,27M$
Tính số ml H2O cần thêm vào 1 lit dung dịch NaOH 1M để thu được dung dịch mới có nồng độ 0,1M.
n NaOH= 1mol
Vdd NaOH=\(\dfrac{1}{0,1}\)=10l
=>VH2O pứ=10-1=9l=9000ml
nNaOH = 1 . 1 = 1 (mol)
VddNaOH = 1/0,1 = 10 (l)
VH2O = 10 - 1 = 9 (l)
Đổi 9l = 9000ml
Khi thêm nước thì khối lượng chất tan không đổi ⇔ số mol chất tan không đổi
⇔nNaOH.1M=nNaOH.0,1M=2×1=2(mol)⇔nNaOH.1M=nNaOH.0,1M=2×1=2(mol)