Cho Nhôm phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl. Tính khối lượng Al đã phản ứng
Cho Al phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 2M. Tính khối lượng Al đã phản ứng
Đổi: 200ml=0,2l
Áp dụng công thức: CM=n/V
-> n=V.CM
-> nAl=0,2.2=0,4(mol)
-> mAl=0,4.27=10,8(g)
2Al +6 HCl ----> 2AlCl3 + 3H2
nHCl= 0,2.2=0,4
=> nAl= 0.4/3=0,13333 mol
mAl=0,13333.27=3,6gam
Ta co pthh
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
Theo de bai ta co
CM=\(\dfrac{nct}{Vdd}\Rightarrow nct=nHCl=Vdd.CM=\dfrac{200.2}{1000}=0,4mol\)
Theo pthh
nAl=\(\dfrac{2}{6}nHCl=\dfrac{2}{6}.0,4=\dfrac{2}{15}mol\)
\(\Rightarrow\) Khoi luong Al da phan ung la
mAl=\(\dfrac{2}{15}.27=3,6g\)
Cho Mg tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được
2,24 lít H2 (đktc).
a. Tính khối lượng muối thu được.
b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng.
a) \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
_____0,1<-0,2------<0,1<---0,1
=> mMgCl2 = 0,1.95 = 9,5 (g)
b) \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
cho một lượng bột nhôm đủ phản ứng với 200ml dung dịch axit clohiđric thu được 1,12l hiđro(đktc)
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng Al tham gia phản ứng
c. Tính nồng độ mol dung dịch axit clohiđric đã dùng
\(a)\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\)
\(b)\ n_{H_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)\\ n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = \dfrac{0,1}{3}(mol)\\ \Rightarrow m_{Al} = \dfrac{0,1}{3}.27= 0,9\ gam\)
\(c)\ n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,05.2 = 0,1(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M\)
a) PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Al}=\dfrac{1}{30}\cdot27=0,9\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Cho 8 gam copper (II) oxide (CuO) phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch hydrochloric acid (HCI) a)Tinh khối lượng CuCl2 tạo thành sau phản ứng b)Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã tham gia phản ứng?
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
a, Theo PT: \(n_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CuCl_2}=0,1.135=13,5\left(g\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Cho 8,1g nhôm phản ứng với 500ml dung dịch chứa axit clohidric ( HCl ) vừa đủ a) Viết phương trình hóa học b) Tính khối lượng muối nhôm clorua và thể tích ra ở điều kiện tiêu chuẩn c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã phản ứng
\(a) 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ b)n_{AlCl_3} = n_{Al} = \dfrac{8,1}{27} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{AlCl_3} = 0,3.133,5 = 40,05(gam)\\ c) n_{HCl} = 3n_{Al} = 0,9(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,9}{0,5} = 1,8M\)
Cho một lượng canxi oxit tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 2M
a) Tính khối lượng Canxi oxit đã tham gia phảm ứng .
b) Xác định nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng ( Cho rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể).
b) Tính khối lượng dung dịch KOH 0,8M ( D = 1,1g/ml) để trung hoà hết lượng axit trên .
Câu 1: Cho Nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được muối nhôm clorua và giải phóng 3,36 lít khí Hidro đktc
a. Lập PTHH xảy ra
b, Tính khối lượng của nhôm, HCl phản ứng và khối lượng muối nhôm clorua tạo thành
c, Nếu có 16,2 gam nhôm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Hidro đktc
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ a,2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,1(mol);n_{HCl}=0,3(mol)\\ b,m_{Al}=0,1.27=2,7(g);m_{HCl}=0,3.36,5=10,95(g)\\ m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35(g)\\ c,n_{Al}=\dfrac{16,2}{27}=0,6(mol)\\ \Rightarrow n_{H_2}=1,5n_{Al}=0,9(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,9.22,4=20,16(l)\)
Hòa tan hoàn toàn Al bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 6,72 lít khí(đktc). Khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng là
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Al}=0,2\cdot27=5,4\left(g\right)\)
\(n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Al} =0,2.27 = 5,4\ gam\)
Cho nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 3,36 lít hidro ( ở đktc) theo sơ đồ sau:
Al + HCl \(\rightarrow\)AlCl3 + H2
a) Tính khối lượng nhôm được sử dụng
b) Tính khối lượng HCl phản ứng
c) Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan
nH2 = VH2 : 22,4 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Tỉ lệ: 2 3
Pứ: ? mol 0,15
Từ pthh ta có nAl = 2/3 nH2 = 2/3 . 0,15 = 0,1 mol
=> mAl = nAl . MAl = 0,1 . 27 = 2,7g
cậu ơi câu có thể ghi câu a),b),c) cho tớ được ko ạ.
có làm mới có ăn