Trung hòa 50 gam dung dịch axit sunfuric 34,3% bằng 200 ml dung dịch bari hiđroxit 2M. Chất tan còn lại trong dung dịch sau phản ứng là chất nào?
A. H2SO4
B. BaSO4
C. Ba(OH)2
D. H2O
Trung hòa 200 gam dung dịch natri hiđroxit 8% bằng dung dịch axit sunfuric 19,6% a) Tính khối lượng dd axit đã dùng b) Tính nồng độ % của chất có trong dd sau phản ứng trung hòa
giúp mình với:((
Cho 50 ml dd bari hiđroxit 0,5M tác dụng với 150 ml dd axit clohiđric 0,1M.
a) Viết PTPƯ xảy ra?
b) Dung dịch sau phản ứng có tính kiềm, axit hay trung tính?
c) Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng?
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,05\cdot0,5=0,025\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,15\cdot0,1=0,015\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,025}{1}>\dfrac{0,015}{2}\) \(\Rightarrow\) Ba(OH)2 còn dư, dd sau p/ứ có tính kiềm
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCl_2}=0,0075\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,0175\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{BaCl_2}}=\dfrac{0,0075}{0,05+0,15}=0,0375\left(M\right)\\C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,0175}{0,2}=0,0875\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 1: Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng 200 gam dung dịch NaOH 10%. Dung dịch sau phản ứng làm quì tím chuyển sang:
Câu 2: Hòa tan 16 gam SO3 trong nước thu được 250 ml dung dịch axit. Nồng độ mol dung dịch axit thu được là:
Help me plssssssssssssssssssssss ( trình bày đầy đủ nha )
`C1:`
`2NaOH+H_2 SO_4 ->Na_2 SO_4 +2H_2 O`
`n_[H_2 SO_4]=0,2.1=0,2(mol)`
`n_[NaOH]=[200.10]/[100.40]=0,5(mol)`
Ta có: `[0,2]/1 < [0,5]/2=>NaOH` dư, `H_2 SO_4` hết.
`=>` Quỳ tím chuyển xanh.
`C2:`
`SO_3 +H_2 O->H_2 SO_4`
`0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[SO_3]=16/80=0,2(mol)`
`C_[M_[H_2 SO_4]]=[0,2]/[0,25]=0,8(M)`
hòa tan hoàn toàn 29,4 gam đồng(II)hiđroxit bằng dung dịch axit sunfuric*hãy tính số gam muối thu được sau phản ứng, khối lượng axit sunfuric giải phản ứng ,thể tích dung dịch h2so4 1M đã dùng
Cu(OH)2 + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + 2H2O
nCu(OH)2 = \(\dfrac{29,4}{98}=0,3mol\)
Theo pt: nH2SO4 = nCu(OH)2 = 0,3 mol
=> mH2SO4 = 0,3.98 = 29,4g
VH2SO4 = 0,3:1 = 0,3l
10. Hòa tan hoàn toàn 24 gam CuO trong 200 gam dung dịch H2SO4 24,5%. Sau phản ứng chất nào còn dư? Tính nồng độ C% chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
Hòa tan 68,95 gam BaCO3 vào 250 ml dung dịch axit clohydric 3,2M (HCl). a. Viết PTHH và chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam? b. Tính thể khí sinh ra sau phản ứng ở đktc. c. Tính nồng độ các chất có trong dung dịch sau phản ứng
a) PTHH: \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCO_3}=\dfrac{68,95}{197}=0,35\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,25\cdot3,2=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,35}{1}< \dfrac{0,8}{2}\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,8-0,35\cdot2=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=0,1\cdot36,5=3,65\left(g\right)\)
b+c) Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{BaCl_2}=0,35\left(mol\right)\\n_{HCl\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=0,35\cdot22,4=7,84\left(l\right)\\C_{M_{BaCl_2}}=\dfrac{0,35}{0,25}=1,4\left(M\right)\\C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan a gam Na2O vào 200 ml dung dịch HCl 0,1 M. Để trung hòa dung dịch thu được sau phản ứng cần 50 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Giá trị của a bằng:
A. 9,3
B. 1,24
C. 2,48
D. 0,62
Đáp án B
Na2O+ H2O→ 2NaOH
0,02 0,02+0,02
NaOH+ HCl→ NaCl + H2O
0,02 0,02
2NaOH dư+ H2SO4→ Na2SO4+ 2H2O
0,02 0,01
Do đó a=mNa2O= 0,02.62= 1,24 gam
Chất béo X gồm các triglixerit và các axit béo tự do. Trung hòa lượng axit béo có trong 100 gam chất béo cần dùng 100 ml dung dịch KOH 0,1M. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 100 gam chất béo đó cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 102,48.
B. 104,24.
C. 103,86.
D. 106,32
hòa tan 100 ml dung dịch axit sunfuric 2M với 100 ml dung dịch bari hidroxit vừa đủ, thu được dung dịch A
Tính nồng độ mol của dung dịch bari hidroxit và lượng chất rắn thu đcược
Ta có NH2SO4 = Cm . V = 2 . 0,1 = 0,2 (mol)
H2SO4 | + | Ba(OH)2 | → | 2H2O | + | BaSO4 |
0,2 → 0,2 → 0,4 → 0,2
=> CM Ba(OH)2 = 0,2 : 0,1 = 2M
Bạn ơi chất rắn thì làm gì có nồng độ mol mà tính
V = 100 ml = 0,1 (l)
=> n = 0,1 . 2 = 0,2 mol
H2SO4 + Ba(OH)2 -> 2H2O + BaSO4
0,2 ->0,2 ->0,2
=>CM[Ba(OH)2] = \(\dfrac{0,2}{0,1}\) = 2M
=>CM(BaSO4) = \(\dfrac{0,2}{0,2}\) = 1M