11. Hòa tan hoàn toàn 8 gam sắt (III) oxit trong 150ml dung dịch HCl 2M. Tính nồng độ mol chất tan có trong dung dịch sau phản ứng (giả sử thể tích dd sau phản ứng không đổi).
8. Cho hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp 2 oxit gồm CuO và Fe2O3 dùng vừa đủ 255,5 gam dung dịch HCl 10%.
a. Viết các pthh và tính % khối lượng mỗi oxit trong hh đầu.
b. Tính nồng độ % của các muối trong dd sau phản ứng.
9. Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO phải dùng vừa đúng m gam dung dịch H2SO4 19,6%, phản ứng xong thấy có 3,36 lit khí H2 (đktc) thoát ra.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu được
Cho 122,5 gam dung dịch H2 SO4 tác dụng vừa đủ với 8 gam CuO Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng
Các bạn chỉ mình có phải độ tan của 1 chát là số gam chatas đó tan trong 100 g nước tạo thành dung dịch bão hòa :
+ Dung dịch bão hòa ở ddaay cũng là 100 g dung dịch bảo hòa ạ
+ Ví dụ : 53,6 gam MgCl2 tan tối đa trong 100 gam nước thành 100 + 53,6 = 153,6 gam dung dịch bão hòa
Vậy phải rút con số 153,6 lại thành 100 g dung dịch ạ hay là như thế nào ạ
Cho 27,7 gam hỗn hợp Zn (zinc), Fe (iron), Cu (Copper) tác dụng hết 91,25 gam dung dịch HCl (Hydro chloric acid) 20% thu được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan . Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
A là 1 kl có hoá trị 3 ,có khối lượng nguyên tử là 52 . Dd B là dd HCl . Thả một miếng kl A nặng 5,2 g vào 200 ml dd B .Sau khi kết thúc phản ứng thấy còn lại m gam kl . Cho tất cả khí thoát ra đi qua ông nghiệm đựng CuO dư đốt nóng . Hoà tan còn lại trong ống sứ đựng CuO dư bằng axit HNO3 đặc thấy thoát ra 1,334(l) khí duy nhất màu nâu đỏ (đktc) a) Tính nồng độ mol của dd B b) Lấy m gam kl còn lại để trong không khí một thời gian thấy khối lượng tăng lên 0,024 gam . Tính % kl bị oxi hoá thành oxit
100 gam dung dịch MgCl2 bão hòa biết độ tan của MgCl2 là 53,6 gam