Cho x + 4y =1
CMR : \(x^2+4y^2>\dfrac{1}{5}\)
#Chú ý : '' > '' có nghĩa là lớn hơn hoặc bằng nha !!
cho x, y, z > 0 thỏa mãn xyz =1.
CMR: \(P = \dfrac{x^4y}{x^2+1}+\dfrac{y^4z}{y^2+1}+\dfrac{z^4x}{z^2+1} ≥ \dfrac{3}{2} \)
Cho x + 4y = 1 . Chứng mỉnh rằng \(x^2+4y^2\) lớn hơn hoặc bằng \(\dfrac{1}{5}\)
Áp dụng BĐT Cauchy-Schwarz ta có:
\(\left(1+4\right)\left(x^2+4y^2\right)\ge\left(x+4y\right)^2\)
\(\Rightarrow5\left(x^2+4y^2\right)\ge\left(x+4y\right)^2\)
\(\Rightarrow5\left(x^2+4y^2\right)\ge\left(x+4y\right)^2=1^2=1\)
\(\Rightarrow5\left(x^2+4y^2\right)\ge1\Rightarrow x^2+4y^2\ge\dfrac{1}{5}\)
Đẳng thức xảy ra khi \(x=y=\dfrac{1}{5}\)
x^2 +4y^2 >= 1/5 ta có x+4y=1 => x=1-4y
=> x^2 +4y^2-1/5 >=0
thay x=1-4y vào ta đk
1-8y+16Y^2 +4y^2 -1/5 >=0
20y^2-8y+4/5>=0
5(2y-2/5)>=0(luôn đúng )
suy ra đpcm
Bài 1: cho a, b > 0 và a + b <= 1. CMR: \(\dfrac{1}{3a^2+b^2}+\dfrac{2}{b^2+3ab}>=3\)
Bài 2: cho x, y, z >=0 thỏa mãn x + y + z >0. CMR: \(\dfrac{x}{4x+4y+z}+\dfrac{y}{4y+4z+x}+\dfrac{z}{4z+4x+y}< =\dfrac{1}{3}\)
Bài 3: cho x, y, z > 0 thỏa mãn \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}=3\)
Tìm GTNN của \(\dfrac{1}{\sqrt{2x^2+y^2+3}}+\dfrac{1}{\sqrt{2y^2+z^2+3}}+\dfrac{1}{\sqrt{2z^2}+x^2+3}\)
Bài 1 :
Ta có : \(\dfrac{1}{3a^2+b^2}+\dfrac{2}{b^2+3ab}=\dfrac{1}{3a^2+b^2}+\dfrac{4}{2b^2+6ab}\)
Theo BĐT Cô - Si dưới dạng engel ta có :
\(\dfrac{1}{3a^2+b^2}+\dfrac{4}{2b^2+6ab}\ge\dfrac{\left(1+2\right)^2}{3a^2+6ab+3b^2}=\dfrac{9}{3\left(a+b\right)^2}=\dfrac{9}{3.1}=3\)
Dấu \("="\) xảy ra khi : \(a=b=\dfrac{1}{2}\)
cho 2 đa thức A= \(-4x^5y^3+x^4y^3-3x^2y^3z^2-x^4y^3+x^2y^3z^2-2y^4\)
a) thu gọn rồi tìm bậc đa thức A
b) tìm đa thức B biết rằng B\(-2x^2y^3z^2+\dfrac{2}{3}y^4-\dfrac{1}{5}x^4y^3=A\)
a: \(A=-4x^5y^3-2x^2y^3z^2-2y^4\)
b: \(B=-4x^5y^3-2x^2y^3z^2-2y^4+2x^2y^3z^2-\dfrac{2}{3}y^4+\dfrac{1}{5}x^4y^3=-4x^5y^3+\dfrac{1}{5}x^4y^3-\dfrac{8}{3}y^4\)
Tìm x;y;z biết :
1) \(\dfrac{1+2y}{6}=\dfrac{3+4y}{5}=\dfrac{9+6y}{2x+1}\)
2) \(\dfrac{1+2y}{18}=\dfrac{1+4y}{28}=\dfrac{1+6y}{6x}\)
2) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{1+2y}{18}=\dfrac{1+6y}{6x}=\dfrac{1+2y+1+6y}{18+6x}=\dfrac{2\left(1+4y\right)}{2\left(9+3x\right)}=\dfrac{1+4y}{9+3x}\)
⇒ \(\dfrac{1+4y}{9+3x}=\dfrac{1+4y}{28}\)
⇒\(9+3x=28\)
⇒\(3x=19\)
⇒\(x=\dfrac{19}{3}\)
bạn thay vào là tìm được y
Tìm x; y
\(\dfrac{2x+1}{5}=\dfrac{4y-2}{7}=\dfrac{2x+4y-1}{6x}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
\(\frac{2x+1}{5}=\frac{4y-2}{7}=\frac{2x+4y-1}{6x}=\frac{\left(2x+1\right)+\left(4y-2\right)}{5+7}=\frac{2x+4y-1}{12}\)
\(\Rightarrow\frac{2x+4y-1}{6x}=\frac{2x+4y-1}{12}\)
\(\Rightarrow6x=12\)
\(\Rightarrow x=2\)
Thay x = 2 , ta được :
\(\frac{2x+1}{5}=\frac{4y-2}{7}\)
hay \(1=\frac{4y-2}{7}\Rightarrow4y-2=7\Rightarrow4y=9\Rightarrow y=\frac{9}{4}\)
Vậy x = 2 ; y = \(\frac{9}{4}\)
Cho x + 4y = 1 . CMR : x2 + 4y2 > 0,2 .
Đề phải là CMR: \(x^2+4y^2\ge0,2\) nha bạn.
Giải:
Áp dụng BĐT Bunhiacopxki: \(\left(ax+by\right)^2\le\left(a^2+b^2\right)\left(x^2+y^2\right)\)
(Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow\frac{x}{a}=\frac{y}{b}\))
Áp dụng vào bài toán ta có:
\(\left(x+4y\right)^2=\left(1.x+2.2y\right)^2\le\left(1^2+2^2\right)\left(x^2+4y^2\right)=5\left(x^2+4y^2\right)\)
Mà \(x+4y=1\) nên \(x^2+4y^2\ge\frac{1}{5}=0,2\) (Đpcm)
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\frac{x}{1}=\frac{2y}{2}=y\\x+4y=1\end{cases}}\Leftrightarrow x=y=\frac{1}{5}\)
Áp dụng Bunhia...
\(\left(1.x+2.2y\right)^2\le\left(1^2+2^2\right)\left(x^2+4y^2\right).\)
\(1\le5.\left(x^2+4y^2\right).\Leftrightarrow x^2+4y^2\ge\frac{1}{5}=0,2\)
Tìm x; y
\(\dfrac{2x+1}{5}=\dfrac{4y-2}{7}=\dfrac{2x+4y-1}{6x}\)
Cho 2 đơn thức: \(-\dfrac{1}{2}x^2y^3z\) và \(\dfrac{1}{5}x^4y^3z^3\): CMR: \(\forall x,y,z\ne0\) thì 2 đơn thức trên có giá trị là 2 số khác dấu.
Ta có : -\(\dfrac{1}{2}x^2y^3z\cdot\dfrac{1}{5}x^4y^3z^3=-\dfrac{1}{10}x^6y^6z^4\) < 0 \(\forall x,y,z\ne0\)
Vậy 2 đơn thức trên có giá trị là 2 số khác dấu.