Bài tập 1
pha 200g dung dịch NaOH 25%
Bài tập 2
pha 200ml dung dịch HCL 1,5M
Pha loãng 200ml dung dịch HCl 2M bằng 200 ml nước. Giá trị nồng độ mol của dung dịch sau khi pha là:
a.0.5M
b.2M
c.1M
d.1,5M
Ta có: nHCl = 0,2.2 = 0,4 (mol)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2+0,2}=1M\)
⇒ Đáp án: C
Bạn tham khảo nhé!
n HCl = 0,2.2 = 0,4(mol)
CM HCl = 0,4/0,2 + 0,2 = 1M.
Đáp án: C. 1M.
bài 1 :
a, pha 12g NaOh vào 78g dung dịch NaOH 8%
b, pha 200g dung dịch HCl 12% vào 300g dung dịch HCl 18%
c, pha 80g dung dịch HNO3 24% vào 120g dung dịch HNO3 8%
d, pha 1,5 lít dung dịch CuSO4 1,2M vào 2,55 lít dung dịch CuSO4 0,6M
e, pha 19,6g H2SO4 vào nước được 80ml dung dịch H2SO4
Câu 5: Tính khối lượng nước để hòa tan vào dung dịch trong các trường hợp sau:
a/ Pha thêm vào 300g dung dịch H2SO4 19,6% để thu được dung dịch 9,8%.
b/ Pha thêm vào 200ml dung dịch HCl 2M thành dung dịch 1,5M
a)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{300.19,6}{100}=58,8\left(g\right)\)
=> \(m_{dd.H_2SO_4.9,8\%}=\dfrac{58,8.100}{9,8}=600\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(thêm\right)}=600-300=300\left(g\right)\)
b)
\(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(V_{dd.HCl.1,5M}=\dfrac{0,4}{1,5}=\dfrac{4}{15}\left(l\right)\)
=> \(V_{H_2O\left(thêm\right)}=\dfrac{4}{15}-0,2=\dfrac{1}{15}\left(l\right)=\dfrac{200}{3}\left(ml\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(thêm\right)}=\dfrac{200}{3}.1=\dfrac{200}{3}\left(g\right)\)
Pha chế dung dịch HCl 12% từ dung dịch HCl 36%
a) Pha chế 200g dung dịch HCl 12%
b) Pha chế 1 lít dung dịch HCl 12%
từ các dung dịch hcl 36 % (d = 1,18g/ml ) , H2So4 96% ( d = 1,84g/mL)
. pha 100mL dung dịch HCL 0,1M
. pha 100ml dung dịch h2so4 0.05M
b. Từ tinh thể NaOH 96% hãy tính pha 100ml NaOH 25%
Bài 1.
a) Nêu cách pha loãng H2SO4 đặc.
b) Tính khối lượng dung dịch NaOH 8% cần dùng để trung hòa vừa đủ 200ml dung dịch H2SO4 1M.
Tham khảo
- Nguyên tắc pha loãng: muốn pha loãng h2so4 đặc phải Rót axit sunfuric (H2SO4) vào nước chứ không làm ngược lại. - Thao tác pha loãng: Cho nước tinh khiết vào cốc thí nghiệm. Cho axit sunfuric vào một cốc khác. Tỷ lệ axit/nước bao nhiêu phụ thuộc vào độ loãng của dung dịch.
b)Bước 1: Tính số số mol: nH2SO4 = VH2SO4 . CM H2SO4
Bước 2: Tính số mol NaOH => m NaOH
Bước 3: Tính m ddNaOH dựa vào công thức mdd NaOH = mNaOH : C%
1) Lấy 20mL dung dịch HCL có pH=3 pha loãng thành 200mL dung dịch. Tính pH của dung dịch thu được 2) Lấy 30mL dung dịch HCL có pH=4 pha loãng thành 300mL dung dịch. Tính pH của dung dịch thu được
2) \(n_{HCl}=10^{-4}.0,03=0,000003\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{MddHCl}=\dfrac{0,000003}{0,03}=0,0001\left(M\right)\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=C_{MddHCl}=0,0001M\)
\(pH=-log\left(0,0001\right)=4\)
Chúc bạn học tốt
1) \(n_{HCl\left(bđ\right)}=10^{-3}.0,02=0,00002\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{MddHCl}=\dfrac{0,00002}{0,02}=0,001\left(M\right)\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=C_{MddHCl}=0,001M\)
\(pH=-log\left(0,001\right)=3\)
Chúc bạn học tốt
Hãy xác định dung dịch thu được và tính nồng độ phần trăm của những dung dịch đó
a, Pha 12g NaOH vào 78g dung dịch NaOH 6%
b, Pha 200g dung dịch HCl 12% vào 300 g dung dịch HCl 18%
B) m dd =500g
m HCl= (200.12%)+(300.18%)=78g
C%= 78/500 .100%= 15,6%
1/ Cho 200ml dung dịch NaOH 1,5M vào 400ml dung dịch NaOH 0,5M. Hỏi thu được 1 dung dịch mới có nồng độ bao nhiêu
2/ Trộn 300g dung dịch NaCl 3,5% với 200g dung dịch NaCl 2%. Tính nồng độ của dung dịch muối
nNaOH 1,5M=0,2.1,5=0,3(mol)
nNaOH 0,5M=0,4.0,5=0,2(mol)
CM dd NaOH mới=\(\dfrac{0,5}{0,6}=\dfrac{5}{6}M\)
Đổi: 200ml=0,2l ; 400ml=0,4l
Số mol của dd NAOH 1,5M là:
nNAOH(1)=V1.CM=0,2.1,5=0,3(mol)
Số mol của dd NAOH 0,5M là:
nNAOH(2)=V2.CM=0,4.0,5=0,2(mol)
Tổng số mol NAOH của 2 dd là:
n=nNAOH(1)+nNAOH(2)=0,3+0,2=0,5(mol)
Tổng thể tích của 2 dd là:
V=V1+V2=0,2+0,4=0,6(lít)
Nồng độ của dd mới là:
CM=\(\dfrac{n}{V}\)=\(\dfrac{0,5}{0,6}\)=0,83%
mNaCl 3,5%=10,5(g)
mNaCl 2%=4(g)
C% dd NaCl=\(\dfrac{14,5}{500}.100\%=2,9\%\)