Đốt cháy 5,6g Fe trong khí 2,688 lít khí clo (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào 500 ml nước dư. a/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b/ Tính khối lượng muối tạo thành. c/ Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
giupmink voi
Bài 3: Đốt cháy 5,6g Fe trong khí clo dư. a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra b) Tính khối lượng muối tạo thành c) Hoà tan lượng muối trên bằng 100ml nước. Tính nồng độ mol vừa thu được (Biết thể tích dung dịch trong thể hoà tan không đổi)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
a, PT: \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
______0,1___0,15___0,1 (mol)
b, Có: \(m_{FeCl_3}=0,1.162,5=16,25\left(g\right)\)
c, \(C_{M_{FeCl_3}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy 2,7 gam Al trong khí clo dư.
a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng muối tạo thành.
Hòa tan lượng muối trên bằng 100ml nước. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
a) 2Al + 3Cl2 --to--> 2AlCl3
b) \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
2Al + 3Cl2 --to--> 2AlCl3
0,1----------------->0,1
=> mAlCl3 = 0,1.133,5 = 13,35 (g)
=> \(C_M=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
a, PTHH: 2Al + 3Cl2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2AlCl3
b, \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\)
2Al + 3Cl2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2AlCl3
0,1 0,15 0,1 ( mol )
\(m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35g\)
Hòa tan hoàn toàn 19,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch H2SO4 loãng
a, viết PTHH
b, Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc
c, Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
d, Tính khối lượng muối tạo thành
e, Tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành. Biết thể tích dung dịch không đổi.
f, Nếu hòa tan 19,6 gam Fe ở trên vào 250 ml dung dịch H2SO4 1,6M thì sau phản ứng, chất nào dư và dư bao nhiêu gam.
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{19,6}{56}=0,35\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,35}{0,2}=1,75\left(M\right)\)
d, \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,35.152=53,2\left(g\right)\)
e, \(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,35}{0,2}=1,75\left(M\right)\)
d, \(n_{H_2SO_4}=0,25.1,6=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{Fe}}{1}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4-0,35=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
e xin nhờ giúp một chút với ạ!
Đốt chảy 5.6g Fe trong khi clo dư
a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng muối tạo thành.
c. Hỏa tan lượng muối trên bằng 100ml nước. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được? ( Biểt thể tích dd sau hòa tan là không đổi. Fe=56, Cl=35,5).
a) 2Fe + 3Cl2 --> 2FeCl3
b) \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
2Fe + 3Cl2 --> 2FeCl3
0,1------------------->0,1
=> mFeCl3 = 0,1.162,5=16,25(g)
c) \(C_M=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
Cho một lượng bột kẽm dư vào 50 ml dung dịch axit sunfuric loãng, sau khi phản ứng thu được 3,36 lít khí hiđrô ( đktc )
a, Viết PTHH xảy ra?
b, Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng?
c, Tính nồng độ mol / lít của dung dịch axit đã dùng?
d, Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
zn+ h2so4-> znso4+ h2
nh2=3,36/22,4=0,15
nzn= nh2=0,15mol
-> mzn=0,15*65=9,75g
nh2so4=nh2=0,15
cM h2so4=0,15/0,05=3M
nznso4=nh2=0,15
mznso4=0,15*161=24,15g
Cho một lượng bột kẽm dư vào 50 ml dung dịch axit sunfuric loãng, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc).
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng?
c. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch axit đã dùng?
d. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
a, PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2SO_4}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
b, mZn = 0,15.65 = 9,75 (g)
c, CM (H2SO4) = 0,15/0,05 = 3 M
d, mZnSO4 = 0,15.161 = 24,15 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Cho một lượng bột kẽm dư vào 50ml dung dịch axit sunfuric loãng, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hidro( đktc)
a)Viết PTHH xảy ra?
b) tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng?
c)tính nồng độ mol/lít của dung dịch axit đã dùng?
d)tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
a) PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
nH2= 0,15(mol)
=> nZn=nH2SO4=nZnSO4=nH2=0,15(mol)
b) mZn=0,15.65=9,75(g)
c) CMddH2SO4= 0,15/ 0,05=3(M)
d) mZnSO4= 161. 0,15=24,15(g)
Cho 15,8 gam KMnO4 vào trong một bình chứa dung dịch HCl (dư). Dẫn toàn bộ khí clo thu
được vào trong một bình kín đã chứa sẵn khí H2 (dư). Bật tia lửa điện trong bình, phản ứng nổ xảy
ra, sau khi phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí. Cho hỗn hợp khí đó
sục vào 97,7 gam nước. Khí HCl tan hết, tạo thành 100 mL dung dịch HCl (d = 1,05 gam/ ml).
(a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl.
(b) Tính hiệu suất của phản ứng điều chế khí clo và số mol hiđro trong bình trước phản ứng.
\(n_{KMnO_4}=\frac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : \(2KMnO_4+16HCl-->2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\) (1)
\(Cl_2+H_2-as->2HCl\) (2)
Có : \(m_{ddHCl}=100\cdot1,05=105\left(g\right)\)
=> \(m_{HCl}=105-97,7=7,3\left(g\right)\)
=> \(n_{HCl}=\frac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
BT Clo : \(n_{Cl_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)
Mà theo lí thuyết : \(n_{Cl_2}=\frac{5}{2}n_{KMnO_4}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(H\%=\frac{0,1}{0,25}\cdot100\%=40\%\)
Vì spu nổ thu được hh hai chất khí => \(\hept{\begin{cases}H_2\\HCl\end{cases}}\) (Vì H2 dư)
=> \(n_{hh}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2\left(spu\right)}=n_{hh}-n_{HCl\left(spu\right)}=0,6-0,2=0,4\left(mol\right)\)
BT Hidro : \(\Sigma_{n_{H2\left(trong.binh\right)}}=n_{H_2\left(spu\right)}+\frac{1}{2}n_{HCl}=0,4+0,1=0,5\left(mol\right)\)
đọc thiếu đề câu a wtf
\(C_{M\left(HCl\right)}=\frac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
Cho 5,6g sắt vào bình chứa dung dịch axit clohidric dư ( HCl ) thu được V ( lít ) khí ở đktc a, viết PTHH xảy ra ? Phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? b , Tính V? c , tính khối lượng không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng chất khí nói trên ( biết Fe = 56 ; Cl = 35,5 ; O = 16 ; H = 1 )
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,1---------------------0,1
2H2+O2-to>2H2O
0,1----0,05 mol
0,1--0,1
n Fe=\(\dfrac{5,6}{56}\)=0,1 mol
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
=>mkk=0,05.29=1,45l
Không đủ dữ kiện tính $m_{kk}$ mà chỉ tính được $V_{kk}$
$a)PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\uparrow$
$\to$ Phản ứng trao đổi
$b)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1(mol)$
Theo PT: $n_{H_2}=n_{Fe}=0,1(mol)$
$\Rightarrow V_{H_2(đktc)}=0,1.22,4=2,24(lít)$
$c)PTHH:2H_2+O_2\xrightarrow{t^o}2H_2O$
Theo PT: $n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,05(mol)$
$\Rightarrow V_{O_2(đktc)}=0,05.22,4=1,12(lít)$
Mà $V_{O_2}$ chiếm $20\%$ của $V_{kk}$
$\Rightarrow V_{kk(đktc)}=\dfrac{1,12}{20\%}=5,6(lít)$