cho khí H2 dư đi qua CuO đun nóng thu được 0,32g kim loại Cu
a) nêu hiện tượng , viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng CuO đã phản ứng và khối lượng H2O thu đực sau phản ứng.
Cho khí H2 đi qua CuO thu được Cu và H2O CuO+H2->Cu+H2O A viết pthh của phản ứng B.cho biết thu được 12,8g kim loại Cu - tính khối lượng Cu0 đã tham giá phản ứng - tính thể tích khi H2 (đktc) - tính khới lượng H20 tạo thành
\(A:CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\\ B.n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2mol\\ n_{CuO}=n_{H_2}=n_{H_2O}=0,2mol\\ m_{CuO}=0,2.80=16g\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l \\ m_{H_2O}=0,2.18=3,6g\)
Dẫn dòng khí H2 dư qua hỗn hợp gồm 3,2g Fe2O3 và 8g CuO ở nhiệt độ cao a/ Viết phương trình hóa học của các phản ứng?
b/ Tính khối lượng kim loại Cu và Fe thu được pư.
c/ tính số mol H2 đã tham gia các pư.
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{3,2}{160}=0,02mol\)
\(n_{Cu}=\dfrac{8}{80}=0,1mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,02 0,06 0,04 ( mol )
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,1 0,1 0,1 ( mol )
\(m_{Fe}=0,04.56=2,24g\)
\(m_{Cu}=0,1.64=6,4g\)
\(n_{H_2}=0,06+0,1=0,16mol\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{3,2}{160}=0,02mol\)
\(m_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
\(m_{Fe}=0,02\cdot2\cdot56=2,24g\)
\(m_{Cu}=0,1\cdot64=6,4g\)
\(\Sigma n_{H_2}=0,02\cdot3+0,1=0,16mol\Rightarrow V_{H_2}=3,584l\)
Dẫn khí hiđro đi qua CuO nung nóng. Viết phương trình hóa học xảy ra. Sau phản ứng, thu được 19,2 gam Cu. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
a) Phản ứng
CuO + H 2 → t o Cu + H 2 O (1)
(mol) 0,3 0,3 ← 0,3
b) Ta có: n Cu = 19,2/64 = 0,3 (mol)
Từ (1) → n Cu = 0,3 (mol) → m CuO = 0,3 x 80 = 24 (gam)
Và n H 2 = 0,3 (mol) → V H 2 =0,3 x 22,4 = 6,72 (lít)
Dẫn dòng khí H2 dư qua hỗn hợp gồm 2,23g PbO và 3,2g CuO ở nhiệt độ cao
a/ Viết phương trình hóa học của các phản ứng?
b/ Cho biết vai trò của H2.
c/ Tính khối lượng kim loại Cu và Pb thu được spư.
d/ tính số mol H2 đã tham gia các pư.
Vai trò của H2 là chất khử oxi
nPbO = 2,23/223 = 0,01 (mol)
nCuO = 3,2/80 = 0,04 (mol)
PTHH:
PbO + H2 -> (t°) Pb + H2O
0,01 ---> 0,01 ---> 0,01
CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
0,04 ---> 0,04 ---> 0,04
mPb = 0,01 . 217 = 2,17 (g)
mCu = 0,04 . 64 = 2,56 (g)
nH2 = 0,04 + 0,01 = 0,05 (mol)
Theo gt ta có: $n_{CuO}=0,1(mol)$
$CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O$
a, CuO từ màu đen bị khử dần thành màu đỏ đặc trưng của Cu
c, Ta có: $n_{Cu}=n_{CuO}=0,1(mol)\Rightarrow m_{Cu}=6,4(g)$
a) Sau phản ứng thì chất rắn màu đen chuyển thành chất rắn màu đỏ, có hơi nước tạo thành
b) \(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
c) \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pt \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Ta có: nCu)=8/80=0,1(mol)
a. Khi cho khí H2 đi qua ống nghiệm chứa CuO, thấy chất rắn CuO dần chuyển sang màu đỏ của Cu và thấy có hơi nước thoát ra.
b. Phương trình hóa học: CuO + H2 ---to---> Cu + H2O.
c. Theo PT, ta có: nCu=nCuO=0,1(mol)
=> mCu=0,1.64=6,4(g)
Cho 6,5 g kim loại kẽm phản ứng hết với dung dịch axit clohiđric a viết phương trình hóa học xảy ra b tính thể tích khí H2 dkt C sinh ra C lượng khí H2 sinh ra từ phản ứng trên cho tác dụng với 12 gam CuO nung nóng tính khối lượng Cu thu được
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Cho kim loại Fe phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4, thu được 3,7185 lít khí H2 ở đkc
a) Tính khối lượng kim loại đã phản ứng
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Dẫn toàn bộ khí H2 sinh ra ở trên đi qua ống đựng 24g CuO đun nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng ? Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, \(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,15.152=22,8\left(g\right)\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,15}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,3-0,15=0,15\left(mol\right)\)
Chất rắn thu được sau pư gồm Cu và CuO dư.
⇒ m chất rắn = mCu + mCuO (dư) = 0,15.64 + 0,15.80 = 21,6 (g)
Đun nóng 80g CuO với khí H2 thu được kim loại Cu và nước a) tính khối lượng của kim loại thu được b) tính thể tích khí H2 tham gia phản ứng
\(n_{CuO}=\dfrac{80}{80}=1\left(mol\right)\)
Pt : \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O|\)
1 1 1 1
1 1 1
a) \(n_{Cu}=\dfrac{1.1}{1}=1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Cu}=1.64=64\left(g\right)\)
b) \(n_{H2}=\dfrac{1.1}{1}=1\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{CuO}=\dfrac{80}{80}=1\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(1...........1........1\)
\(m_{Cu}=1\cdot64=64\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=1\cdot22.4=22.4\left(l\right)\)
11/ Dẫn dòng khí H2 dư qua hỗn hợp gồm 1,6g Fe2O3 và 4g CuO ở nhiệt độ cao
a/ Viết phương trình hóa học của các phản ứng? b/ Tính khối lượng kim loại Cu và Fe thu được spư.
c/ tính số mol H2 đã tham gia các pư.
12/ Dùng 3,36 lit khí hidrro khử hoàn toàn 8 gam một oxit sắt. Tìm CTHH của oxit sắt
Bài 11:
\(a,n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1,6}{160}=0,01\left(mol\right)\\ n_{Cu}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\\ PTHH:\\ Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
0,01 -----> 0,03 ---> 0,02
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,05 ---> 0,05 -> 0,05
\(b,m_{Fe}=0,02.56=1,12\left(g\right)\\ m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\\ V_{H_2}=\left(0,03+0,05\right).22,4=1,792\left(l\right)\)
Bài 12:
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ n_{O\left(trong.oxit\right)}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\ n_{Fe\left(trong.oxit\right)}=\dfrac{8-0,15,16}{56}=0,1\left(mol\right)\\ CTHH:Fe_xO_y\\ \Rightarrow x:y=0,1:0,15=2:3\\ CTHH:Fe_2O_3\)