Một phân tử ADN có chiều dài là 5100 ăngtơrông, trong đó tỉ lệ A/G= 1/5. Phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần.
Xác định: Số lượng nucleotit mỗi loại do môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tự nhân đôi trên
một phân tử ADN có khối lượng phân tử là 18*10^-6 đvc phân tử này nhân đôi một số lần. Môi trường nội bào cung cấp 420000 nucleotit các loại, trong đó nucleotit loại A là 147000 nu.
a, tính số lần phân tử ADN tự nhân đôi?
b, tính số nucleotit mỗi loại môi trường phải cung cấp riêng cho ần tự nhân đối cuối cùng?
bạn có số nu = 18.10^6/300 = 60000 nu
môi trường cung cấp 60000.(2^x - 1) = 420000
=> x = 3 , nhân đôi 3 lần
ta có số nu A ban đầu là : A.(2^3 - 1) = 147000
=> A = 21000 nu
=> G = 9000 nu
=> số nu mỗi loại cần cung cấp riêng cho lần cuối là
A=T= 147000 - 3.21000 = 84000 nu
G=X= 63000 - 3.9000 = 36000 nu
1 phân tử ADN dài 5100 A( angxtong )tự nhân đôi liên tục 5 lần .tính:
a) số phân tử ADN con được tạo thành sau khi phân tử ADN nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi
b) số nucleotit môi trường nội bào cũng cấp cho quá trình nhân đôi?
a, số phân tử ADN con tạo ra sau 5 lần nhân đôi: 2^5=32
b, vì L của ADN = 5100=> N=5100/3.4*2=3000 Nu
số Nu MT cung cấp cho quá trình nhân đôi: 3000(2^5-1)= 93000 Nu
một phân tử ADN có chiều dài 2040 A có A chiếm 20% tổng số nuclêôtit , tự nhân đôi 3 lần liên tiếp
tính số Nu mỗi loại môi trường tế bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của phân tử ADN trên
Tổng số nuclêôtit của gen là: N = x 2 = x 2 = 1200 (nu)
=> T = A = 1200 . 20% = 240 (nu), mà T + G = 50% =>G = X = 30%N
=> G = X = 1200 . 30% = 360(nu)
Khi gen nhân đôi 5 lần, số Nucleotide mỗi loại môi trường cung cấp là:
A cung cấp = T cung cấp = (25 - 1) . 240 = 7440 (nu).
G cung cấp = X cung cấp = (25 - 1) . 360 = 11160 (nu).
Tổng số nuclêôtit của gen là: N =
x 2 =
x 2 = 1200 (nu)
=> T = A = 1200 . 20% = 240 (nu), mà T + G = 50% =>G = X = 30%N
=> G = X = 1200 . 30% = 360(nu)
Khi gen nhân đôi 5 lần, số Nucleotide mỗi loại môi trường cung cấp là:
A cung cấp = T cung cấp = (25 - 1) . 240 = 7440 (nu).
G cung cấp = X cung cấp = (25 - 1) . 360 = 11160 (nu).
Một đoạn của phân tử ADN dài 5100 Ao và có số nuclêôtit loại A = 2/3 G. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại môi trường cần cung cấp cho đoạn ADN nói trên nhân đôi liên tiếp 6 lần. Biết trong quá trình nhân đôi của đoạn ADN trên đã xảy ra đột biến do tác động của 1 phân tử 5-BU và sau lần nhân đôi thứ nhất, phân tử 5BU trong ADN luôn bắt cặp với nuclêôtit loại G.
L = 3,4*(N/2) ⇒ 5100=3,4*(N/2) ⇒N= 3000 nu
Ta có A + G = 50%(=1500 nu ) tổng số nu (1)
mà A=2/3 G thay vào 1 ta được : 2/3G + G = 1500⇒ G=X=900 nu
⇒ A=T= 2/3G=600 nu
⇒ Nmt = N*(26-1) = 189000 nu
Biết trong quá trình nhân đôi của đoạn ADN trên đã xảy ra đột biến do tác động của 1 phân tử 5-BU và sau lần nhân đôi thứ nhất, phân tử 5BU trong ADN luôn bắt cặp với nuclêôtit loại G.
Đoạn này mình chịu
Trong quá trình nhân đôi của một phân tử ADN, một gen trên đó có chiều dài 4080A đã lấy từ môi trường nội bào 7200 nucleotit tự do. Trên mạch một của en có tỉ lệ phần trăm các loại nucleotit là T=20%, G=30%, X=40%. Khi gen này phiên mã 5 lần được môi trường nội bào cung cấp 1200 nucleotit loại U
a. QUá trình nhân đôi của ADN trên diễn ra theo những nguyên tắc nào? Xác định số lần nhân đôi của gen.
b. Mạch nào của gen là mạch khuôn thực hiện quá trình phiên mã? Giải thích.
\(a,\)Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra theo những nguyên tắc sau :
- Nguyên tắc bổ sung : sự liên kết các nuclêôtit ở mạch khuôn với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào, trong đó A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô hay ngược lại, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô hay ngược lại.
- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn) : trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ), còn một mạch mới được tổng hợp.
- 2 ADN con được tạo ra giống nhau và giống với ADN mẹ. Đó là nhờ quá trình tự nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc giữ lại một nửa.
\(b,\)Số nu của gen là: \(\dfrac{4080}{3,4}.2=2400\left(nu\right)\)
Ta có: \(\dfrac{7200}{2400}+1=4=2^2\)
\(\rightarrow\) Gen nhân đôi 2 lần
Số nu 1 mạch là : \(\dfrac{2400}{2}=1200\left(nu\right)\)
\(\rightarrow\) Số nu 2 mạch của gen là : \(\left\{{}\begin{matrix}T1=A2=20\%.1200=240\left(nu\right)\\G1=X2=30\%.1200=360\left(nu\right)\\X1=G2=40\%.1200=480\left(nu\right)\\A1=T2=10\%.1200=120\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Khi gen phiên mã 5 lần môi trường cung cấp 1200 nu loại \(U\)\(\rightarrow\) Mạch gốc có \(\dfrac{1200}{5}=240\left(nu\right)\)loại \(A\), mà \(A2=240\left(nu\right)\)
\(\rightarrow\) Lấy mạch 2 làm mạch mã gốc
Một phân tử ADN mạch kép có tỷ lệ A + T G + X = 5 3 , khi phân tử này nhân đôi liên tiếp 3 lần, tỷ lệ các loại nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là
A. A = T= 18,75%; G = X = 31,25%
B. A + T = 31,25%; G + X = 18,75%
C. A + T= 18,75%, G + X = 31,25%
D. A = T = 31,25%; G = X = 18,75%.
Đáp án D
Ta có: A + T G + X = 5 3 = A T ®A=T+31,25%; G=X=18,75%
Khi gen nhân đôi 3 lần thì tỷ lệ các loại nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là: A = T = 31,25%; G = X = 18,75%.
Một phân tử ADN mạch kép có tỷ lệ A + T G + X = 5 3 , khi phân tử này nhân đôi liên tiếp 3 lần, tỷ lệ các loại nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là
A. A = T= 18,75%; G = X = 31,25%
B. A + T = 31,25%; G + X = 18,75%
C. A + T= 18,75%, G + X = 31,25%
D. A = T = 31,25%; G = X = 18,75%
Một phân tử ADN mạch kép có tỷ lệ A + T G + X = 5 3 , khi phân tử này nhân đôi liên tiếp 3 lần, tỷ lệ các loại nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là
A. A = T= 18,75%; G = X = 31,25%
B. A + T = 31,25%; G + X = 18,75%
C. A + T= 18,75%, G + X = 31,25%
D. A = T = 31,25%; G = X = 18,75%.
Đáp án D
Ta có: A + T G + X = 5 3
=> A = T = 31,25%; G = X = 18,75%
Khi gen nhân đôi 3 lần thì tỷ lệ các loại nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là: A = T = 31,25%; G = X = 18,75%.
1 phân tử ADN có tỉ lệ % nuclêôtit loại T = 20% tổng số nuclêôtit của ADN
a) Tính tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtit còn lại
b) Nếu số lượng nucleotit loại X là 3000. Tính số lượng nuclêôtit của mỗi loại còn lại
c) Nếu phân tử ADN trên tự nhân đôi 3 lần. Tính nuclêôtit của môi trường mỗi loại cung cấp cho qá trình tự nhân đôi trên
a) ADN có A =T = 20%
=> G = X =50%-20% = 30%
b) Theo đề G= X = 30%N = 3000 nu
=> số nu của ADN : 3000÷ 30% = 10000 nu.
=> A = T = 20% N = 20% × 10000 = 2000 nu
c) số nu mỗi loại mtcc là:
A = T =( 2^3 -1)×2000=14000 nu
G= X = (2^3-1)×3000 = 21000 nu
a/
tỉ lệ số nu loại A= số nu loại T=20%
tỉ lệ số nu loại X= số nu loại G=50%-20%=30%
b/
số nu loại G= số nu loại X=3000 nu
số nu loại A= số nu loại A=\(\frac{2}{3}\) số nu loại X=\(\frac{3000.2}{3}\) =2000 nu
c/
tổng nu trên ADN =2(A+G)=2(2000+3000)=10000nu
số ADN tạo ra sau 3 lần tự nhân đôi =2\(^3\) =8
tổng số nu của 8 phân tử ADN=10000.8=80000
số nu môi trường cung cấp=80000-10000=70000
Một đoạn ADN có chiều dài 5100 A ∘ nhân đôi 4 lần, số nucleotit do môi trường nội bào cung cấp là
A. 3000
B. 1500
C. 45000.
D. 12000.