Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: \(Ca_3\left(PO_4\right)_2\)
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong các hợp chất sau: \(Fe\left(NO_3\right)_3.\left(NH_4\right)_2SO_4\)
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong các hợp chất sau: \(Fe\left(NO_3\right)_3.\left(NH_4\right)_2SO_4\)
\(M=242+132=374(đvc)\\ \%_{Fe}=\frac{56}{374}.100=14,97\%\\ \%_{N}=\frac{14.3+14.2}{374}.100=18,72\%\\ \%_H=\frac{1.4.2}{374}.100=2,14\%\\ \%_S=\frac{32}{374}.100=8,57\%\\ \%_O=55,6\%\)
\(Fe(NO_3)_3\\ \%_{Fe}=\frac{56}{242}.100\%=23,14\%\\ \%_N=\frac{14.3}{242}.100\%=17,36\%\\ \%_O=595,5\%\\ (NH_4)_2SO_4\\ \%N=\frac{14.2}{132}=21,21\% \\ \%H=\frac{(1.4).2.}{132}=6,06\% \\ \%S=\frac{32}{132}=24,24\% \\ \%O=\frac{16.4}{132}=48,49\%\\ \)
Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong các lượng chất sau: 6,36g \(Na_2CO_3\); 34,2g \(Fe_3\left(PO_4\right)_2\); 5,6g \(MnCl_2\)
* Trong 6,36 gam Na2CO3 có:
- Khối lượng Na: \(m_{Na}=\dfrac{46}{106}.6,36=2,76\left(g\right)\)
- Khối lượng C: \(m_C=\dfrac{12}{106}.6,36=0,72\left(mol\right)\)
- Khối lượng O: \(m_O=\dfrac{48}{106}.6,36=2,88\left(g\right)\)
* Trong 34,2 gam Fe3(PO4)2:
- Khối lượng Fe: \(m_{Fe}=\dfrac{168}{358}.34,2\approx16,049\left(g\right)\)
- Khối lượng P: \(m_P=\dfrac{62}{358}.34,2=5,923\left(g\right)\)
- Khối lượng O: \(m_O=\dfrac{128}{358}.34,2=12,228\left(g\right)\)
* Trong 5,6 gam MnCl2 có:
- Khối lượng Mn: \(m_{Mn}=\dfrac{55}{126}.5,6=2,444\left(g\right)\)
- Khối lượng Clo: \(m_{Cl}=\dfrac{71}{126}.5,6=3,156\left(g\right)\)
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất sau: \(Fe\left(NO_3\right)_3.\left(NH_4\right)_2SO_4\) (Chú ý: Dấu nhân ở giữa hai chất các bn nha!)
\(M=242+132=374(đvc)\\ \%_{Fe}=\frac{56}{374}.100=14,97\%\\ \%_N=\frac{14.3+14.2}{374}.100=18,72\%\\ \%_H=\frac{1.4.2}{374}=2,14\%\\ \%_S=\frac{32}{374}.100=8,57\%\\ \%_O=55,6\%\)
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất sau Mg(HCO3)2
\(\%_{Mg}=\dfrac{24}{146}.100\%=16,4\%\)
\(\%_H=\dfrac{1.2}{146}.100\%=1,4\%\)
\(\%_C=\dfrac{12.2}{146}.100\%=16,4\%\)
\(\%_O=100\%-16,4\%-1,4\%-16,4\%=65,8\%\)
TÍNH THÀNH PHẦN PHẦN TRĂM THEO KHỐI LƯỢNG CỦA CÁC NGUYÊN TỐ CÓ CHỨA TRONG HỢP CHẤT K2SO4
Ta có: MK2SO4 = 39.2 + 32 + 16.4 = 174 (g/mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%K=\dfrac{39.2}{174}.100\%\approx44,8\%\\\%S=\dfrac{32}{174}.100\%\approx18,4\%\\\%O\approx36,8\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Ta có: MK2SO4 = 39.2 + 32 + 16.4 = 174 (g/mol)
tính thành phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất SO3
\(\%m_S=\dfrac{32}{80}.100\%=40\%\)
\(\%m_O=\dfrac{3.16}{80}.100\%=60\%\)
%S= \(\dfrac{32}{80}x100\%=40\%\)
=> %O= 100%-40%=60%
Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.
Hợp chất | khối lượng mình mol( M ) | Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất | Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất | Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất |
KMnO4 |
-Nêu các bước giải bài toán xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất .
-Viết công thức tính thành phần phần trăm theo khối lượng của 1 nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.
Khối lượng mol :
MKMnO4 = 39 + 55 + 64 = 158 (g/mol)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO = 4 mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
mK = 39.1 = 39 (g)
mMn = 55.1 = 55 (g)
mO = 16.4 = 64 (g)
Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất :
\(\%m_K=\frac{m_K}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{39}{158}.100\%=24,7\%\)
\(\%m_{Mn}=\frac{m_{Mn}}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{55}{158}.100\%=34,8\%\)
\(\%m_O=\frac{m_O}{m_{KMnO_4}}.100\%=\frac{64}{158}.100\%=40,5\%\)
Các bước giải bài toán xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất :
B1 : Tính khối lượng mol (M) của hợp chất.
B2 : Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B4 : Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
Công thức tính thành phần phần trăm theo khối lượng của 1 nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất :
\(\%m_A=\frac{m_A}{M_{h\text{/}c}}.100\%\)
tính thành phần phần trăm(theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học có trong hợp chất sau;KMnO4
\(M_{KMnO_4}=158(g/mol)\\ \%_{K}=\dfrac{39}{158}.100\%=24,68\%\\ \%_{Mn}=\dfrac{55}{158}.100\%=34,81\%\\ \%_O=100\%-24,68\%-34,81\%=40,51\%\)