Câu 1 : Trình bày tình hình phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ ?
Câu 2 : Trình bày tình hình phát triển thủy sản của vùng ĐBSCL ? Giải thíchtại sao vùng ĐBSCL có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu ?
Trình bày những thế mạnh để phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản ở vùng đbscl? M.n giúp mình với🤧
2. Trình bày tình hình phát triển công nghiệp, nông nghiệp của đồng bằng sông Hồng
3. Giải thích vì sao vùng đồng bằng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh khai thác và nuôi trồng thuỷ sản ?
*Tham khảo:
2.
- Nông nghiệp: Đồng bằng sông Hồng là vùng đất màu mỡ, phù hợp cho canh tác nông nghiệp. Lúa là cây chủ lực, đóng góp lớn vào sản xuất lương thực của quốc gia. Ngoài ra, đây cũng là khu vực sản xuất nhiều loại cây lương thực khác như ngô, khoai lang, và cây trồng công nghiệp.
- Công nghiệp: Vùng này có nhiều thành phố lớn như Hà Nội và Hải Phòng, đóng vai trò trọng điểm cho công nghiệp. Các ngành công nghiệp đa dạng từ chế biến thực phẩm đến sản xuất máy móc, điện tử. Khu vực đồng bằng sông Hồng góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế của Việt Nam.
3.
- Tài nguyên thiên nhiên
- Khí hậu ấm áp
- Nhu cầu thị trường
- Chính sách hỗ trợ
Đông Nam Bộ
Câu 1: Hãy nêu 8 điều kiện thuận lợi thuộc vị trí-giới hạn; tự nhiên và dân cư-xã hội đã giúp Đông Nam Bộ trở thành vùng có kinh tế phát triển nhất cả nước.
Câu 2: Dựa vào phần kinh tế của vùng trong Alat hãy trình bày tình hình phát kiển nổi bật kinh tế của vùng.
Câu 1:
Vị trí- giới hạn:
Thuận lợi cho việc phát triển kinh tế giao lưu vs các vùng xung quanh và vs quốc tế đồng thời phát triển tiềm năng kinh tế biển đảo
Tự nhiên:
Nhiều tài nguyên để phát triển ktế: Đất badan, khí hậu cận xích đạo, biển nh hải sản, nhiều dầu khí ở thềm lục địa
Dân cư xh:
-Lực lượng lđ dồi dào
-Thị trường tiêu thụ rộng lớn
-Ng lđ có tay nghề cao, năng động, sáng tạo
-Nhiều di tích lịch sử văn hóa có ý nghĩa lớn để phát triển kinh tế
Câu 2:
Về công nghiệp:
- Khu vực cn-xd tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng
- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng và cân đối
Về nông nghiệp:
- Chiếm tỉ trọng thấp nhất nhưng giữ vai trò quan trọng
- Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới nc ta
- Cây ăn quả cũng là thế mạnh của vùng
- Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản cũng phát triển
Trình bày tình hình phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và vùng Tây Nguyên.
(Làm riêng từng cái nha...Tóm tắt ngắn gọn hộ mk vs mai mk thi ròi)
Trình bày tình hình phát triển kinh tế và các trung tâm kinh tế vùng duyên hải nam trung bộ
Tham khảo tại https://loigiaihay.com/tinh-hinh-phat-trien-kinh-te-duyen-hai-nam-trung-bo-c92a12817.html
Tham khảo:
1. Nông nghiệp
Bảng 26.1. Một số sản phẩm nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Năm Tiêu chí | 1995 | 2000 | 2002 |
Đàn bò (nghìn con) | 1026,0 | 1132,6 | 1008,6 |
Thủy sản (nghìn tấn) | 339,4 | 462,9 | 521,1 |
Khó khăn của vùng là quỹ đất nông nghiệp rất hạn chế.
Sản lượng lương thực bình quân là 281,5 kg/người, thấp hơn mức trung bình cả nước (463,6 kg/người, năm 2002).
Những cánh đồng hẹp ven biển có diện tích nhỏ, đất xấu, thiếu nước và thường bị bão lụt về mùa mưa.
Ngư nghiệp là thế mạnh của vùng, chiếm 27,4% giá trị thuỷ sản khai thác của cả nước (năm 2002).
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là mực, tôm, cá đông lạnh.
Hình 26.1. Lược đồ kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Nghề làm muối, chế biến thuỷ sản khá phát triển, nổi tiếng là muối Cà Ná, Sa Huỳnh, nước mắm Nha Trang, Phan Thiết.
Nhà nước đang đầu tư lớn cho các dự án trồng rừng phòng hộ, đồng thời xây dựng hệ thông hồ chứa nước nhằm hạn chế tác hại của thiên tai (lũ quét, hạn hán) và chủ động cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.
2. Công nghiệp
Bảng 26.2. Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và của cả nước, thời kì 1995 - 2002 (nghìn tì đồng)
Năm Vùng | 1995 | 2000 | 2002 |
Duyên hải Nam Trung Bộ | 5,6 | 10,8 | 14,7 |
Cả nước | 103,4 | 198,3 | 261,1 |
Cơ cấu công nghiệp của vùng bước đầu được hình thành và khá đa dạng gồm cơ khí, chế biến thực phẩm, chế biến lâm sàn, sản xuất hàng tiêu dùng (dệt, may,...).
Một số cơ sở khai thác khoáng sản đang hoạt động như khai thác cát (Khánh Hoà), titan (Bình Định),... Các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn là trung tâm cơ khí sửa chữa, cơ khí lắp ráp.
3. Dịch vụ
Nhờ điều kiện địa lí thuận lợi nên các hoạt động vận tải trung chuyên trên tuyến Bắc — Nam diễn ra sôi động. Các thành phố cảng biển vừa là đầu môi giao thông thuỷ bộ vừa là cơ sở xuất nhập khẩu quan trọng của các tỉnh trong vùng và Tây Nguyên.
Du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng. Các bãi biển nổi tiếng: Non Nước, Nha Trang, Mũi Né,... và các quần thể di sản văn hoá: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn là những nơi hấp dẫn du khách trong và ngoài nước.
1.trình bày đặc điểm dân cư xã hội của vùng đbscl? tác động của chúng đối với sự phát triển kinh tế của vùng
2. . phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng của đất nước
3. đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí quảng ninh đối với việc phát triển kinh tế xã hội của quảng ninh
1/ TBĐĐDCXH:
- Đông dân: 16.7 triệu người (2002). Ngoài người kinh còn có người Khowme, người Chăm, người Hoa.
- Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
- Khó khăn: Mặt bằng dân trí chưa cao.
Trình bày thế mạnh và tình hình phát triển lâm nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ. Nêu những giải pháp để phát triển lâm nghiệp bền vững của vùng ?
* Thế mạnh :
- Tài nguyên lâm nghiệp đứng thứ hai cả nước sau Tây Nguyên
- Độ che phủ rừng lớn, rừng có nhiều gỗ quý, lâm sản, chim, thú có giá trị,
* Tình hình phát triển
- Có nhiều lâm trường khai thác, tu bổ và trồng rừng
- Có nhiều cơ sở chế biến lâm sản : Thanh Hóa, Vinh, Hà Tĩnh
* Những giải pháp để phát triển lâm nghiệp bền vững :
- Đẩy mạnh công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản
- Trồng rừng, tu bổ và bảo vệ rừng được coi là giải pháp cấp bách
- Phát triển rừng phòng hộ (đầu nguồn, ven biển)
Câu 1Trình bày những thành tự trong sản xuất nông nghiệp của châu á Câu2 trình bày tình hình phát triển kinh tế - xã hội của các nước và vùng lãnh thổ Châu Á hiện nay
Câu 1:
Thành tựu nông nghiệp của các nước châu Á:
* Trồng trọt:
- Cây lương thực:
+ Lúa gạo là cây lương thực quan trọng nhất, được trồng chủ yếu trên các đồng bằng phù sa màu mỡ. Ngoài ra có lúa mì và ngô được trồng ở các vùng đất cao và khí hậu khô hơn.
+ Châu Á chiếm gần 93% sản lượng lúa gạo và 39% sản lượng lúa mì thế giới (2003).
+ Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước đông dân nhất thế giới, trước thường xuyên thiếu hụt lương thực, nay đã đủ và còn thừa để xuất khẩu.
+ Thái Lan và Việt Nam là hai nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ hai thế giới.
- Cây công nghiệp lâu năm:
+ Gồm: cà phê, chè, cao su, dừa, chà là.
+ Đem lại nguồn nông sản xuất khẩu quan trọng hàng đầu cho các nước.
* Chăn nuôi:
- Các vật nuôi chủ yếu là: trâu bò, lợn, gà, vịt, dê, bò, ngựa, cừu..
- Phương pháp chăn nuôi theo hình thức công nghiệp được phát triển mạnh mẽ, mang lại hiệu quả.
Câu 2:
- Các nước châu Á có quá trình phát triển sớm. Thời Cổ đại và Trung đại, nhiều dân tộc châu Á đã đạt tới trình độ phát triển cao của thế giới.
- Dưới chế độ thực dân và phong kiến, nhiều nước châu Á thành nơi cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ hàng hoá của đế quốc, ... Vì vậy đã làm cho nền kinh tế châu Á rơi vào tình trạng chậm phát triển kéo dài.
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhiều nước đã giành được độc lập nhưng nền kinh tế đã kiệt quệ, đời sống người dân khó khăn. Mãi đến nửa cuối thế kỉ XX nền kinh tế mới có những chuyển biến mạnh mẽ, song sự phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ không đều. Nhiều nước có nền kinh tế phát triển vượt bậc, nhưng số lượng các quốc gia nghèo khó vẫn chiếm tỉ lệ cao.
Theo em, ngành kinh tế nào là ngành kinh tế phát triển nhất ở vùng Đông Nam Bộ. Hãy trình bày đặc điểm phát triển của ngành kinh tế đó
a) Về vị trí địa lí
Kề bên đồng bằng sông Cửu Long (vùng lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước), giáp duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Cămpuchia.Có vùng biển với các cảng lớn, tạo điều kiện liên hệ với các vùng trong nước và quốc tế.b) Về tự nhiên
• Đất:
Đất badan khá màu mỡ (khoảng 40% diện tích của vùng); đất xám bạc màu (phù sa cổ).Thuận lợi cho việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp trên quy mô lớn.• Khí hậu, nguồn nước:
Khí hậu cận xích đạo thích hợp cho sự phát triển của cây trồng, vật nuôi.Hệ thống sông Đồng Nai (giá trị về thuỷ điện, thuỷ lợi và giao thông đường thuỷ).• Khoáng sản
Dầu khí (trên thềm lục địa) có trữ lượng lớn, có khả năng phát triển thành ngành công nghiệp mũi nhọn.Các khoáng sản khác (sét, cao lanh).• Sinh vật:
Rừng (kể cả rừng ngập mặn) có giá trị về lâm nghiệp và du lịch.Các ngư trường lớn liền kề (Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa Vũng Tàu, Cà Mau – Kiên Giang) có ý nghĩa đối với việc phát triển ngành hải sản.c) Về kinh tế – xã hội
• Nguồn lao động:
Nguồn lao động dồi dào;Tập trung nhiều lao động có trình độ cao về chuyên môn, nghiệp vụ.• Cơ sở hạ tầng hiện đại và đang được hoàn thiện (giao thông, thông tin liên lạc).
• Mạng lưới đô thị, trung tâm công nghiệp.
Có các trung tâm công nghiệp lớn như: TP Hồ Chí Minh, Biên Hoà và Vũng Tàu.Vai trò của TP Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ.• Các thế mạnh khác (sự năng động; sự thu hút đầu tư trong và ngoài nước).
Trình bày đặc điểm cơ bản về tình hình phát triển kinh tế của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
tham khảo
+ Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất của cả nước (chiếm 51,1% diện tích và 51,4% sản lượng lúa cả nước). + Bình quân lương thực theo đầu người đạt 1066,3 kg, gấp 2,3 lần trung bình cả nước (năm 2002). + Lúa được trồng nhiều ở các tỉnh Kiên Giang, An Giang, Long An,... + Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực ở nước ta.
tham khảo
+ Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất của cả nước (chiếm 51,1% diện tích và 51,4% sản lượng lúa cả nước). + Bình quân lương thực theo đầu người đạt 1066,3 kg, gấp 2,3 lần trung bình cả nước (năm 2002). + Lúa được trồng nhiều ở các tỉnh Kiên Giang, An Giang, Long An,... + Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực ở nước ta.