Mọi người cho em hỏi bài toán này với !
Đốt cháy 5.6g hỗn hợp chất A , thu được khí CO2 và H20 , H20 = 7.2g
a ) Lập công thức phân tử của A . Biết Khối lượng Mol của chất A là 28g/mol
đốt cháy hoàn toàn 14,0g 1 hợp chất X NGƯỜI TA THU ĐƯỢC 44G KHÍ CO2 VÀ 18G H20 . bIẾT RẰNG KHỐI LƯƠNG MOL của X bằng 56g
A. hãy cho biết x gồm những nguyên tố nào
B. hãy xác định công thức phân tử của hợp chất x ?
C. hãy viết 1 ctct có thể thuộc dạng mạch thẳng của phân tử X
( cho c =12 , h = 1 , o = c6 )
A)
n C = n CO2 = 44/44 = 1(mol)
n H2O = 18/18 = 1(mol) => n H = 2n H2O = 2(mol)
Ta có :
m O(trong X) = 14 - m C - m H = 14 - 12 - 2.1 = 0
Vậy X không có oxi, X gồm hai nguyên tố C và H
B) n X = 14/56 = 0,25(mol)
Số nguyên tử Cacbon = nC / nX = 1/0,25 = 4
Số nguyên tử Hidro = nH / nX = 2/0,25 = 8
Vậy CTPT của X là C4H8
C) CTCT :
CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3
Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=\dfrac{44}{44}=1\left(mol\right)\\n_H=2n_{H_2O}=2\cdot\dfrac{18}{18}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_C=1\cdot12=12\left(g\right)\\m_H=2\cdot1=2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Ta thấy \(m_C+m_H=14\left(g\right)=m_X\)
\(\Rightarrow\) Trong X chỉ có Hidro và Cacbon
Xét tỉ lệ: \(n_C:n_H=1:2\)
\(\Rightarrow\) Công thức phân tử của X là (CH2)n
Vì \(M_X=56\) \(\Rightarrow n=\dfrac{56}{12+2}=4\)
Vậy Công thức cần tìm là C4H8
Công thức cấu tạo \(CH_2=CH-CH_2-CH_3\)
Phân tử hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3 gam chất A thu được 5,4 gam H20. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30 gam.
Theo đề bài, chất hữư cơ A chứa 2 nguyên tố, khi đốt cháy A thu được H20, suy га A chứa C và H, công thức phân tử của A có dạng CxHy. Có nhiều cách lập CTPT của A. Thí dụ dựa vào phản ứng cháy. nA = 3 : 30 = 0,1 mol; = 5,4 :18 = 0,3 mol
2CxHy + (2x + ) O2 → 2xCO2 + yH2O
Tỉ lệ: 2 2x y (mol)
P,ư: 0,1 0,3
Ta có: = => y = 6.
Từ CxHy, ta có МA = 12x + у = 30, suy га x = 2.
Vậy công thức phân tử của A là C2H6.
Đốt cháy hoàn toàn ống chất hữu cơ A thu đc 0.72 lít CO2 và 7.2g H2O, có khối lượng mol là 60.Xác định côg thức phân tử của A? __ mọi người giúp e với ạa
\(CH_3COOH+2O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
CH3COOH có PTK là 60
Đốt cháy 4.5g chất hữu cơ A thu được 6.6g khí CO2 và 2.7 g H2O .Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A . Biêt khối lượng mol của hợp chất là 60g/mol.
Ta có: n C=n CO2=0,15 mol; n H=2.n H2O=0,3 mol
mC+mH=2,1 g < m HCHC
-->HCHC chứa Oxi
mO=2,4g -->n O=0,15 mol
Đặt CTDGN là CxHyOz
x:y:z=0,15:0,3:0,15=1:2:1
-->CTĐGN là CH2O
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp chất hữu cơ A cần dùng 22,4g khí oxi.Thu được 17,6g CO2 và 10,8g H20.Xác định công thức phân tử của A biết 25<Ma<35
Đốt cháy 6,6 gam hợp chất chất hữu cơ A thu được 10,8 gam nước 11,1555 lít khí CO2 ở điều kiện chuẩn. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 44gam/ mol
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,6.2=1,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{11,1555}{24,79}=0,45\left(mol\right)=n_C\)
⇒ mC + mH = 0,45.12 + 1,2.1 = 6,6 (g) = mA
→ A chỉ gồm C và H.
Gọi: CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,45:1,2 = 3:8
→ A có CTPT dạng (C3H8)n
\(\Rightarrow n=\dfrac{44}{12.3+1.8}=1\)
Vậy: CTPT của A là C3H8.
Đốt cháy 6,0g hợp chất hữu cơ A thu được 4,4g CO2 và 1,8g H2O. Biết khối lượng mol của A là 60g/mol. Xác đinhn công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A
$n_{CO_2} = 0,1(mol) ; n_{H_2O} = 0,1(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với C, H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,1(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{6 - 0,1.12 - 0,2.1}{16} = 0,2875(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,2 : 0,2875 = 1 : 2 : 2,875$
(Sai đề)
Đốt cháy hoàn toàn 6g hợp chất hữu cơ X thì thu được 4,48 lit khí CO2 (đktc) và 3,6g H20, biết tỉ khối hơi của X so với hidro là 30. Công thức phân tử của X là ?
PTPƯ: \(X+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=0,2mol\\n_H=0,4mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_C=0,2\cdot12=2,4\left(g\right)\\m_H=0,4\cdot1=0,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Ta thấy \(m_C+m_H=2,4+0,4< m_X=6\)
\(\Rightarrow\) Trong X có Oxi
\(\Rightarrow m_O=6-2,4-0,4=3,2\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ \(C:H:O=0,2:0,4:0,2=1:2:1\)
\(\Rightarrow\) CTPT của X là \(\left(CH_2O\right)_n\)
Mà \(M_X=30\cdot2=60\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{30}=2\) \(\Rightarrow\) X là C2H4O2
a) đốt cháy 3,7 gam chất hữu cơ A thu được 6,6 gam khí CO2 và 2,7 gam H2O. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết khối lượng mol là 74 g/mol. b) biết A và B đều có chung công thức phân tử, cả 2 chất đều tác dụng với NaOH, riêng B có thể tác dụng với cả Na. Hãy tìm CTPT của A và B
a) Áp dụng ĐLBTNT:
+) Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\)
+) Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{2,7}{18}=0,3\left(mol\right)\)
+) Bảo toàn: \(n_O=\dfrac{3,7-0,3-0,15.12}{16}=0,1\left(mol\right)\)
CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,15 : 0,3 : 0,1 = 3 : 6 : 2
=> CTPT: C3H6O2
b) A là: CH3-CH2-COOH
B là: CH3COOCH3